Cho 54 gam dung dịch copper (II) chloride (\(CuCl_2\)) 15% vào 42 gam dung dịch potassium hydroxide (\(KOH\)) 20%. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) Dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Vì sao?
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c) Lọc lấy toàn bộ kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a) Dung dịch Cu(OH)2 k lm quỳ tím đổi màu vì Cu(OH)2 là bazo khum tan
b)\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
Tl 1 : 2 : 1 : 2 (mol)
Br 0,06 -> 0,12-> 0,06->0,12 (mol)
\(m_{KOH}=\dfrac{54.15}{100}=8,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{42.20}{100}=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{8,1}{135}=0,06\left(mol\right)\)
so sánh \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}=>KOHdư\)
\(m_{ddsaupứng}=54+42-0,06.98=90,12\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,12.74,5}{90,12}.100\%=9,92\%\)
c)\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
TL 1 : 1 : 1(mol)
Br 0,06-> 0,06
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)