Choose A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
1/ We have to submit our assignment by Friday, haven’t we?
2/ The teacher asked me whether had I done my homework.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A. that => which
Giải thích: that không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định, nói cách khác, that không đứng sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Chúng ta đang làm việc, điều này có nghĩa là chúng ta đang đóng góp sản phẩm và dịch vụ cho xã hội.
Chọn C
Have begun => began (trong thì hiện tại hoàn thành mệnh đề đi với since ở thì quá khứ)
Dịch câu: Tôi nghĩ rằng bạn đã hỏi tôi năm hoặc sáu câu hỏi kể từ khi chúng tôi bắt đầu bài tập này.
Đáp án B
Sửa “using”=> “ to use”
“Encourage sbd to V”: khuyến khích ai làm gì.
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về nghĩa của từ.
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences:
1. I am (A) confident that life in the (B) country has improved (C) significant (D) for five years.
2. We wish we (A) could consult (B) an expert on how (C) solve (D) this problem.
3. (A) When he (B) came, I (C) watched a football match (D) on TV.
4. (A) I'm looking (B) forward to (C) hear (D) from you .
5. She promised (A) to meet me (B) at the cinema (C) this evening, but she didn’t (D) turn over.
6. (A) They (B) asked me (C) don’t talk during (D) the discussion.
7. (A) This is the first (B) time I (C) visited a famous place (D) in Hanoi.
8. (A) Local people can (B) earn their livings by (C) provide tourists (D) with necessary services.
9. (A) How much time did you (B) get out (C) of bed (D) this morning ?
10. I'll (A) look through this leaflet (B) to see what activities (C) is organised (D) at this attraction.
11. We have (A) to try harder (B) so that our handicrafts can (C) stay equal with (D) their.
12. I (A) don’t remember (B) exact (C) when my parents (D) set up this workshop
13. That man (A) has a (B) friend relationship (C) with the owner (D) of The National Museum of Art.
14. I (A) will return (B) to Hoi An (C) for have another week of adventure (D) this summer.
15. My parents (A) told me (B) they (C) would visit me (D) next week.
16. He (A) wondered (B) how finish (C) his assignment about traditional (D) craft villages.
Chọn A
“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa
Đáp án A
Trật tự từ
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
1 haven't => don't
2 had I => I had