neu dot chay hoan toan 2,4 g cacbon trong 4,8 g oxi thì thu duoc toi da bao nhieu gam khí CO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow V = 0,075.22,4 = 1,68(lít)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m = 0,05.102 = 5,1(gam)\)
Coi hh gồm C và H.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_H=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 12x + y = 7,54 (g)
BTNT C, có: nCO2 = nC = x (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
Mà: m bình NaOH tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 34,58 = 44x + 1/2y.18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,52\left(mol\right)\\y=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Trong 50 (g) hh có: \(n_C=0,52.\dfrac{50}{7,54}=\dfrac{100}{29}\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\dfrac{100}{29}.44=\dfrac{4400}{29}\left(g\right)\)
Nguyễn Mỹ Linh
Ý bạn là sao nhỉ? Đề cho khối lượng bình tăng lên là 34,58 (g) mà?
pt: 2Mg + O2 ------to-----> 2MgO
2mol 1mol 2mol
0,2 mol 0,2 mol
nMg = m / M = 4,8 : 24 = 0,2 mol
m MgO= n.M = 0,2 * 40= 8 g
Vậy khối lượng của MgO là 8 gam
Chúc bạn học tốt !!!!!
Ta có nMg=4,8/24=0,2(mol)
PT : 2Mg + O2 => 2MgO (nhiệt độ)
=> mMgO=0,2.40=8(g)
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,2>0,15\Rightarrow C.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\)
Số mol khí cacbon và khí oxi lần lượt là 2,4/12=0,2 (mol) và 4,8/32=0,15 (mol).
Khối lượng khí CO2 lớn nhất thu được là 0,15.44=6,6 (g).
Bài này chỉ cần dòng đầu tiên là đủ tìm ct X ; R1COOR2, mol Este=0,3 < mol NaOH=0,5 < 2lần mol este → Là este đơn chức ,,,,,,
Bảo toàn KL : mEste + mNaOH =mancol + m(muối + naoh dư 0,2 ) → 28,4= 0,2 \(\times\)40 + m(muối)→muối = 20,4g
Mà ta xét : KL muối ↑= muối -meste= 0,3(23-R2 )=20,4 :LOẠI (nghiệm âm ) suy ra KL muối ↓=20,4= 0,3\(\times\)(R2-23) →R2=91
→mancol= 0,3(91+17)=32,4g →meste=4,8g →M=136 →R1=1 ▲CT: HCOOCH2C6H5 :benzyl fomat
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
Lời giải:
Giả sử hóa trị của A là x , ta có:
PTHH: 4A + xO2 =(nhiệt)=> 2A2Ox
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{O2}=m_{A2Ox}-m_A\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=12,4-9,2=3,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nA = \(\frac{0,4}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=9,2\div\frac{0,4}{x}=23\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\) A là Natri (KHHH: Na)
PTHH: C + O2 \(\rightarrow\) CO2
Theo ĐLBTKL, ta có:
mC + mO2 = mco2
mCO2 = mC + mCO2 = 2.4+ 4.8= 7.2g
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow2,4+4,8=m_{CO_2}\Leftrightarrow m_{CO_2}=7,2\left(g\right)\)