Đem lai giữa đậu hoa tím quả dài với đậu hoa trắng quả ngắn thu được F1 là 809 cây hoa tím quả dài, 273 cây hoa tím quả ngắn, 268 cây hoa trắng quả dài, 89 cây hoa trắng quả ngắn, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Em hãy xác định tính trạng trội, lặn và lập sơ đồ lai.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa trắng = (4212 + 1406) : (1402 + 468) = 3 : 1.
Quả dài : quả ngắn = (4212 + 1402) : (1406 + 468) = 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4212 : 1406 : 1402 : 468 = 9 : 3 : 3 : 1. = (3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung => 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 1 đúng.
Cho lai P tương phản về 2 cặp tính trạng tạo ra F1 đống nhất hoa tím, quá dải => F1dị hợp tất cả các cặp gen.
F1 có kiểu gen là AaBb. => Nội dung 2 đúng.
Cho F1 lai với một cây khác tạo ra 100% hoa tím, 3 quả dài : 1 quả ngắn => Cây đem lai có kiểu gen là AABb. => Nội dung 3 sai.
37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1). Cây F1 AaBb lai với aaBb hoặc Aabb sẽ tạo ra kiểu hình như trên. => Nội dung 4 sai.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hoa tím : hoa trắng = (4212 + 1406) : (1402 + 468) = 3 : 1.
Quả dài : quả ngắn = (4212 + 1402) : (1406 + 468) = 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4212 : 1406 : 1402 : 468 = 9 : 3 : 3 : 1. = (3 : 1) x (3 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung => 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 1 đúng.
Cho lai P tương phản về 2 cặp tính trạng tạo ra F1 đống nhất hoa tím, quá dải => F1dị hợp tất cả các cặp gen.
F1 có kiểu gen là AaBb. => Nội dung 2 đúng.
Cho F1 lai với một cây khác tạo ra 100% hoa tím, 3 quả dài : 1 quả ngắn => Cây đem lai có kiểu gen là AABb. => Nội dung 3 sai.
37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1). Cây F1 AaBb lai với aaBb hoặc Aabb sẽ tạo ra kiểu hình như trên. => Nội dung 4 sai.
F1 dị hợp 3 cặp gen Aa, Bb , Dd
45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc quả Tím : trắng = 3 :1
Xét tính trạng kiểu hình màu sắc hoa Đỏ : trắng = 3 :1
Xét tính trạng hình dạng quả Tròn : dài = 3:1
Xét chung sự phân li kiểu hình của tính trạng hóa và màu sắc quả => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
Tương tự với kiểu hình của hình dạng quả và màu sắc hoa => hai gen quy định tính trạng đó cùng nằm trên 1 NST vì nó không phân li theo quy luật phân li độc lập
=> 3 gen cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của F1 là : Abd/ aBD
Đáp án C
Đáp án A
Lai 2 cây thuần chủng tạo ra F1 100% quả tím, tròn, hoa đỏ nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với quả trắng, dài hoa trắng.
Quy ước:
A_ quả tím; aa: hoa trắng
B_ quả tròn; bb: quả dài
D_ hoa đỏ; dd: hoa trắng
P thuần chủng (quả tím, dài hoa trắng) × (quả trắng,tròn, hoa đỏ)
⇒ F1: A b d a B D .
Kiểu hình quả dài hoa trắng chiếm tỷ lệ 20%
⇒ Tỉ lệ giao tử _bd chiếm tỷ lệ 20% × 2 = 40%
⇒ Hoán vị gen xảy ra giữa B-d, tần số hoán vị gen là 20%
Đáp án C
P: trắng, dài tự thụ
F1 : 56,25% trắng, dài : 18,75% trắng, ngắn : 18,75% đỏ, dài 6,25% vàng, ngắn
ó 9 trắng, dài : 3 trắng ngắn : 3 đỏ dài : 1 vàng ngắn
Có trắng : đỏ : vàng = 12 : 3 : 1
ð Tính trạng mà hoa do 2 cặp gen qui định :
A át chế a, B, b cho kiểu hình màu trắng
a không át chế B, b
B đỏ >> b vàng
Có dài : ngắn = 3 : 1
ð D dài >> d ngắn
2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau
Có xuất hiện kiểu hình đỏ dài : aaB-D- = 3/16
Giả sử 2 gen A và D liên kết với nhau
Có B- = ¾
ð Vậy aaD- = ¼
Loại vì kiểu gen trên không cho giao tử ad nên không thể xuất hiện kiểu hình aabbdd
2 gen B và D liên kết với nhau
Có aa = ¼
ð B-D- = ¾
P x cây khác
Có 1/8 = 1/2 x 1/4
TH1 : bd/bd = 1/4 và aa = 1/2
* Cây khác cho giao tử bd = 1/2
Có aa = 1/2
* Cây khác có kiểu gen là aa
TH2 : bd/bd = 1/2 và aa = 1/4
* Cây khác cho giao tử bd = 1
Có aa = 1/4
* Cây khác có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 KG thỏa mãn
1)
- Do F2 thu được tỉ \( ^\)xấp xỉ 9:3:3:1=16 tổ hợp -> Mỗi bên cá thể đem lai phải cho được 4 tổ hợp -> Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden
- Nội dung quy luật : khi lai giữa 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
2)
- Do F1 thu được đồng loạt hoa tím, quả dài -> hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); quả dài (B) là trội hoàn toàn so với quả ngắn (b) .P thuần chủng
Sơ đồ lai :
Ptc: AABB × aabb
F1:100%AaBb (hoa tím, quả dài)
F1×F1: AaBb × AaBb
F2:________________
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích
→ Quả tròn : quả dài = 1 : 3
→ Tính trạng hình dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb
Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
=> Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.
P: Dd x dd
Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07 khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen)
→ có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)
Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x 1/2A x 0,14 < 0,25
=> đây là giao tử hoán vị.
→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%
→ Chỉ có đáp án A đúng.
P: lai phân tích tròn, vàng
F1 : 0,07 tròn, vàng : 0,18 tròn, trắng : 0,43 dài vàng : 0,32 dài, trắng
Có vàng : trắng = 1 :1 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng đơn gen, D vàng >> d trắng (do đem cây vàng đi lai phân tích thì nó có kiểu gen dị
hợp ), P: Dd x dd
Có tròn : dài = 1 : 3 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung : A-B- = vàng ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
ð P: AaBb
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập thì F1 : (3:1)*(1:1) = 3:3:1:1 khác đề bài
ðLoại
ð Có 2 trong 3 gen thuộc 1 nhóm gen liên kết
Giả sử đó là B và D
Ta có, F1 : tròn vàng A-(B-D-) = 0,07
Lai phân tích, A- = 0,5
ð (B-D-) = 0,14
ð P cho giao tử BD = 0,14<0,25
ð BD là giao tử mang gen hoán vị
ð P: A a B d b D . Tương tự hoặc là B b A d a D do A và B có vai trò tương đương
Đáp án D
Đáp án B
Ta thấy : Cao/thấp = 3:1
→ P dị hợp : Aa × Aa
Đỏ/trắng = 3:1 → P dị hợp: Bb × Bb
Tròn/dài = 3:1 → P dị hợp: Dd × Dd
→ P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết.
Xét tính trạng chiều cao và màu sắc: F1 có tỉ lệ Cao/thấp = 3:1
Đỏ/trắng = 3:1
→ Ta thấy tính trạng chiều cao x màu sắc = kết quả F1
→ 2 tính trạng chiều cao và màu sắc PLĐL
Xét tính trạng chiều cao và hình dạng: Ở F1 có tỉ lệ:
1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
→ Tính trạng Chiều cao và hình dạng di truyền liên kết.
Mà F1 không xuất hiện thấp, trắng, dài
→ Không có cặp alen aa, bb, dd
→ Kiểu gen F1 là B b A d a D
Sửa đề: thu được F1, cho F1 tự thụ thu được F2 có tỉ lệ KH là ...
+ Xét riêng từng cặp tính trạng
- hoa tím : hoa trắng = 3 : 1 \(\rightarrow\) đây là tỉ lệ của quy luật phân li
\(\rightarrow\) hoa tím là tính trạng trội hoàn toan so với hoa trắng
- Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 \(\rightarrow\) đây là tỉ lệ của quy luật phân li
\(\rightarrow\) tính trạng quả dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng quả ngắn
+ Quy ước: A: hoa tím, a hoa trắng
B: quả dài, b: quả ngắn
+ Xét chung 2 cặp tính trạng
(hoa tím : hoa trắng) (quả dài : quả ngắn) = (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 giống tỉ lệ bài cho
\(\rightarrow\) gen quy định tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập của menđen
\(\rightarrow\) F2 thu được 16 tổ hợp = 4 . 4 \(\rightarrow\) F1 cho 4 loại giao tử, dị hợp 2 cặp gen
\(\rightarrow\) P thuần chủng: tím, dài x trắng, ngắn
AABB x aabb
F1: 100% AaBb: tím, dài
F1 x F1: AaBb x AaBb