Bài 1: Đốt cháy hết 13 gam kim loại sắt (F2) trong không khí thu được 21 gam hợp chất oxit từ (Fe3O4). Biết rằng, sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng và thể tích (ở đktc) của khí oxi đã phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy hết 18 gam kim loại đồng (Cu) trong không khí thu được 30 gam hợp chất đồng (II) oxit (CuO). Biết đồng cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng và thể tích (ở đktc) của khí oxi đã phản ứng.
Bài 1:
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=21-13=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
bài 2:
2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=30-18=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12}{32}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)