Cho 208 g dung dịch BaCl2 10% vào 200g dung dịch H2SO4
a.Tính gam chất rắn tạo ra
b.Tính gam chắt tan tạo ra
c.Tính C% Axit ban đầu
d.Tính khối lượng dung dịch sao phản ứng khi lọc bỏ kết tủa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
\(n_{BaCl_2}=\frac{400.5,2\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{100.1,14.19,6\%}{98}=0,228\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Theo đề: 0,1.........0,228.....................................(mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,228}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
dd sau khi lọc bỏ kết tủa: H2SO4 dư, HCl
\(m_{ddsaup.ứ}=400+114-23,3=490,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\frac{\left(0,228-0,1\right).98}{490,7}.100=2,56\%\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,1.2.36,5}{490,7}.100=1,49\%\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{208\cdot10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{8\%}=122,5\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,1\cdot233=23,3\left(g\right)\\m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddBaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=307,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{307,2}\cdot100\%\approx2,38\%\)
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
\(n_{FeCl_2}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (1)
Ban đầu: 0,1............0,6............................................... (mol)
Phản ứng: 0,1...........0,2................................................ (mol)
Sau pứ : 0............0,4..........→....0,2............0,1......... (mol)
a) \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\times90=9\left(g\right)\)
Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O (2)
4FeO + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 (3)
Theo Pt2: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT3: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05\times160=8\left(g\right)\)
b) Chất tan trong dung dịch nước lọc: NaCl và NaOH dư
\(V_{dd}saupư=100+300=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Cảm ơn bạn nhiều lắm!!.
Mà cho mình hỏi là phải tính Fe2O3 hả bạn, tại s v? Tính feo đc k?
Giả sử NaOH phản ứng đủ ⇒ nNaNO3 = nNaOH = 0,4 mol
⇒ rắn chứa 0,4 mol NaNO2 ⇒ mNaNO2 = 0,4 × 69 = 27,6(g) > 26,44(g).
⇒ vô lí ⇒ NaOH dư
Giải hệ có 0,04 mol NaOH và 0,36 mol NaNO2.
nCu2+ = nCu = 0,16 mol; nNO3–/A = 0,36 mol. Bảo toàn điện tích:
nH+ dư = 0,36 - 0,16 × 2 = 0,04 mol ⇒ nH+ phản ứng = 0,2 × 3 - 0,04 = 0,56 mol.
⇒ nHNO3 phản ứng = 0,56 mol
Đáp án D