so sánh và viết các ccoong thức của chuyển động thẳng đều biến đổi đều và rơi tự do
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Chuyển động thẳng đều:
- Quỹ đạo: đường thẳng
- Gia tốc = 0
- Vận tốc không đổi
* Chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Quỹ đạo: đường thẳng
- Gia tốc khác 0 và không đổi
- Vận tốc thay đổi theo thời gian
TTIICKK ĐÚNG
* Chuyển động thẳng đều:
- Quỹ đạo: đường thẳng
- Gia tốc = 0
- Vận tốc không đổi
* Chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Quỹ đạo: đường thẳng
- Gia tốc khác 0 và không đổi
- Vận tốc thay đổi theo thời gian
* Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng trong đó độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
* Công thức tính vận tốc:
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. Gọi v ; v 0 lần lượt là vận tốc tại các thời điểm t và t 0 , a là gia tốc, ta có công thức: v = v 0 + a t .
- Nếu a cùng dấu với v thì chuyển động là nhanh dần đều.
- Nếu a trái dấu với v thì chuyển động là chậm dần đều.
* Đồ thị vận tốc theo thời gian:
Đồ thị của vận tốc theo thời gian t là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm v = v 0 (Hình 9)
Hệ số góc của đường thẳng đó bằng gia tốc: = a = tan α = v − v 0 t .
1.Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Đặc điểm của sự rơi tự do: + Có phương thẳng đứng
+Có chiều từ trên xuống đất
+ Là chuyển động thẳng nhanh dần đều
+Không vận tốc
-Khác nhau :+Sự rơi của các vật trong không khí là do sức cản của không khí
+Sự rơi tự do là do dưới tác dụng của trọng lực
4. a.Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
-Chuyển động thẳng biến đổi đều có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời tăng(giảm) đều theo thời gian.
-Chuyển động nhanh dần đều là độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.
-Chuyển động chậm dần đều là độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. -Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. -Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và vật đi được những cung tròn bẳng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. b.Công thức vận tốc: v=\(\frac{S}{t}\) ;v=\(\frac{\Delta S}{\Delta t}\) ;v=v0 +a\(\times t\) Gia tốc của các loại chuyển động: \(a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{v-v_0}{t-t_0}\) \(a_{ht}=\frac{v^2}{r}=r\times\omega^2\)- Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời luôn biến đổi theo hai dạng:
+tốc độ tức thời tăng dần theo thời gian được gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều
+tốc độ tức thời giảm đều theo thời gian được gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều
Các CT:
1. CT tính gia tốc: a=(v-v0)/t
2. CT tính đường đi: S=v0.t+1/2.a.t^2
3 CT tính vận tốc: v=v0+a.t
4. CT liên hệ giữa a-v-s: v^2-v0^2=2a.S
1/ Đáp án B
2/
a) Thời gian vật rơi:
\(t=\frac{v}{g}=3\left(s\right)\)
- Độ cao thả vật:
\(h=\frac{1}{2}gt^2=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất :
\(\Delta s'=s_3-s_2=25\left(m\right)\)
1.B
2. a) h=\(\dfrac{v^2}{2g}\)=\(\dfrac{30^2}{2.10}\)=45(m)
t=\(\dfrac{v}{g}\)=\(\dfrac{30}{10}\)=3(s)
b) S2s=\(\dfrac{1}{2}\)gt2s2=\(\dfrac{1}{2}\).10.22=20(m)
\(\Delta S\)=S3s-S2s=h-S2s=25(m)
Kí hiệu s = x − x 0 là quãng đường đi được từ thời điểm 0 đến thời điểm t ; v 0 là vận tốc ban đầu tại thời điểm t = o ; v là vận tốc tại thời điểm t;a là gia tốc của chuyển động. Công thức liên hệ: v 2 − v 0 2 = 2 a s .
Ct CDTBDD
phương trình tính vận tốc của chất điểm: \(v=v_0+at\)
tính quãng đường đi dc sau t của chất điểm:\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:\(v^2-v_0^2=2as\)
Phương trình chuyển động của chất điểm :\(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
CT của RTD
Gia tốc của chuyển động rơi tự do kí hiệu là g có độ lớn là g=a
phương trình tính vận tốc của chất điểm: \(v=gt\)
tính quãng đường đi dc sau t của chất điểm:\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\)
Liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:\(v^2=2gs\)
Phương trình chuyển động của chất điểm :\(x=\dfrac{1}{2}at^2\)