K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2018

Chất tham gia phản ứng là: CaCO3

22 tháng 11 2018

Chất tham gia phản ứng là CaCO3 có to bạn nhé

27 tháng 2 2016

1) Trong 100 g đá vôi có 90 g CaCO3 (0,9 mol).

Gọi x là số mol CO2, theo pt ta có: 64,8 = 56x + 90 - 100x hay x = 0,572 mol.

V = 0,572.22,4 = 12,829 lít.

2) m = 100x = 57,2 g.

3) mCaCO3 = 90 - 100x = 32,8 g; mCaO = 64,8 - 32,8 = 32g.

17 tháng 2 2022

1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)

=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)

=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

2) 

PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

               0,8<---------0,8<---0,8

=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)

3) 

\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)

=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất

\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)

\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)

\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)

17 tháng 2 2022

\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
3. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha.
4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
 
14 tháng 12 2021

Chất tham gia: ethanol \((C_2H_5OH)\) và \(O_2\)

28 tháng 3 2020

Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).

a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)

VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)

mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

                                   #shin

30 tháng 3 2020

PTHH : CaCO3 --> Cao + CO2

a, nCaO \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH : nCaO = nCaCO3 = 0,2 mol

Vậy : Cần dùng 0,2 mol  CaCO3 để điều chế đc 11,2 g CaO

b, Mấy câu sau dễ tự làm

8 tháng 12 2021

\(a.2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)

Tỉ lệ = \(2:3:2:3\)

\(b.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

Tỉ lệ = \(2:1:1:2\)

\(c.CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

Tỉ lệ = \(1:2:1:1\)

\(d.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

Tỉ lệ = \(1:1:1:1\)

   
8 tháng 12 2021

a.2Al+3CuCl2→2AlCl3+3Cua.2Al+3CuCl2→2AlCl3+3Cu

b.2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2Ob.2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O

c.CaO+2HCl→CaCl2+H2Oc.CaO+2HCl→CaCl2+H2O

d.Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2Od.Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O