K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2018

Cho cả ba chất tác dụng với nước

- Chất nào không tan thì đó là CaCO3

- Dùng quỳ tím để thử với các chất còn lại sau khi tác dụng với nước

+ Chất nào làm quỳ chuyển thành xanh thì đó là CaO

+ Chất nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ là P2O5

- Cho 2 chất còn lại tác dụng với AgNO3, chất nào sau khi phản ứng xong tạo thành kết tủa thì đó là NaCl

- Chất còn lại là đường

PT : CaO + H2O -----> Ca(OH)2

P2O5 + H2O ------> H3PO4

NaCl + AgNO3 ------> AgCl + NaNO3

16 tháng 11 2018

mấy pt quên cân bằng, tự cân bằng nha

5 tháng 2 2023

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử:

+ Tan ra: P2O5, K2O, NaCl

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+ Không tan: CaCO3

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan sau khi cho nước vào:

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: \(H_3PO_4\) \(\Rightarrow\) Chất ban đầu là \(P_2O_5\)

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: \(KOH\) \(\Rightarrow\) Chất ban đầu là \(K_2O\)

+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: \(NaCl\)

 

5 tháng 2 2023

- Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Nếu không tan, đó là CaCO3.

+ Nếu tan, đó là P2O5, NaCl, K2O. (1)

- Nhỏ vài giọt dd thu được từ mẫu thử nhóm (1) vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa đỏ, đó là P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Quỳ tím hóa xanh, đó là K2O.

PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+ Quỳ tím không đổi màu, đó là NaCl.

- Dán nhãn.

2 tháng 10 2023

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

6 tháng 12 2023

1)

a)

 NaClKOHBa(OH)2H2SO4
quỳ tím _  xanhxanhđỏ
H2SO4 _ _\(\downarrow\)trắng _

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

b)

 KOHKNO3KClH2SO4

quỳ tím

xanh _ _ đỏ
AgNO3đã nhận biết _\(\downarrow\)trắng

đã nhận biết

\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)

6 tháng 12 2023

2)

 AlFeCu
HCltan, dd thu được không màutan, dd thu được màu lục nhạt không tan

3)

 CaoNa2OMgOP2O5
nước tan tan không tan tan
quỳ tímxanhxanh _ đỏ
CO2\(\downarrow\)trắng _ _ _

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

28 tháng 12 2021

a) 

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Ag

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Ag

b)

- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu

- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al

2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Cu

- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

+ Chất rắn không tan: Cu

Cho các mẫu thử vào nước tan  có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào  nhóm không tan 
+có khí thoát ra là Fe

+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

15 tháng 3 2022

Cho thử giấy quỳ tím ẩm:

- Chuyển đỏ -> P2O5

- Chuyển xanh -> K2O, BaO (*)

- Không đổi màu -> SiO2

Cho các chất (*) tác dụng với P2O5:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> BaO

3BaO + P2O5 -> Ba3(PO4)2

- Không hiện tượng -> K2O

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH

 

30 tháng 10 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào mẫu thử

- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH

Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn : 

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$

- mẫu thử không hiện tượng là NaCl

30 tháng 10 2021

Dạ em cảm ơn

7 tháng 5 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Hóa đỏ : CH3COOH

Cho Na vào hai chất còn lại : 

- Tan , sủi bọt : C2H5OH

- Không HT : CH3COOC2H5

C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2H2

7 tháng 5 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử chuyển màu đỏ là CH3COOH

Cho mẫu thử còn lại vào nước :

- mẫu thử nào tan thành dung dịch đồng nhất là C2H5OH

- mẫu thử nào phân lớp là CH3COOC2H5

30 tháng 5 2022

_Đánh STT cho các lọ_

Cho giấy QT ẩm vào các lọ chứa khí:

- QT hoá đỏ rồi mất màu: Cl2

\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

- QT hoá hồng (đỏ nhạt): CO2

\(H_2O+CO_2⇌H_2CO_3\)

- QT không đổi màu: CH4, C2H4 (1)

Dẫn khí (1) qua dd Br2:

- dd Br2 mất màu: C2H4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

- Không hiện tượng: CH4

_Không hiện tượng_

30 tháng 5 2022

Tham khảo:

Nhận biết : CH4 , C2H4 , Cl2 , CO2. ... Bằng phương pháp hóa học nào hãy phân biệt các chất sau: a) CH4C2H4CO2 b) CH4C2H4CO2, SO2 c) CL2, CH4, H2.