Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN . nêu VD cụ thể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ \(ƯCLN\)cùa hai hay nhiều số , ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số đó bằng cách :
Tìm các ước của \(ƯCLN\)
Ví dụ :
4 ; 8 ; 12
\(ƯCLN\)( 4 ; 8 ; 12 ) = 4
ƯC ( 4 ; 8 ; 12 ) = Ư của 4 = { 1 ; 2 ; 4 }
Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN ta làm như sau:
B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số chung của các số vừa phân tích.
B3: Lập tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của chúng.
B4: Tìm ước của ước chung lớn nhất đó.
VD:
Tìm ƯC(4;12)
Giải:
Ta có:
4 = 22
12 = 22.3
=> ƯCLN(4;12) = 22 = 4
ƯC(4;12) = Ư(4) = {1;2;4}
1.27=33
45=32.5
ƯCLN(27,45)=32=9
ƯC(27,45)={1,3,9}
3.C1:ƯC(24)={1,2,3,4,6,8,12,24}
ƯC(36)={1,2,3,4,6,9,12,18,36}
=>ƯC(24,36)={1,2,3,4,6,12}
C2:24=23.3
36=22.32
=>ƯCLN(24,36)=22.3=12
=>ƯC(24,36)={1,2,3,4,6,12}
a) A = {1; 2; 3; 6}
Nhận xét: Ta thấy tập hợp ƯC (18, 30) = {1; 2; 3; 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.
b)
i. 24 = 23.3
30 = 2.3.5
=> ƯCLN(24, 30) = 2.3= 6
Vậy: ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
ii. 42 = 2.3.7
98 = 2.72
=> ƯCLN(42, 98) = 2.7 = 14.
iii. \(180 = 2^2.3^2.5\)
\(234 = 2.3^2. 13\)
=> ƯCLN(180,234) = \(2. 3^2 = 18\)
Ta thấy: 27=33 , 45=32.5
=>ƯCLN(27,45)=32=9
=>ƯC(27,45)=Ư(9)=(1,3,9)
Ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
VD : Tham khảo phần 3 SGK/56
_ Để tìm ƯC của hai hay nhiều số , ta có thể tìm ƯCLN của chúng rồi tìm ước của ƯCLN đó.
VD : Tìm ƯC( 12; 30 )
Giải : 12 = 22 . 3
30 = 2 . 3 . 5
\(\Rightarrow\)ƯCLN( 12;30 ) = 2 . 3 = 6
ƯC( 12;30 ) = Ư( 6 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }