Tìm số aba biết aba chia hết cho 33 (2 cách)
Chiều nay nộp rồi nha mọi người
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số tự nhiên đó là:
1985,28:124,08=16
Kết quả của phép chia là:
124,08:16=7,755
Đáp số:7,755
Do bạn này biết lộn dấu chia thành dấu nhân nên bạn đó nhân 124. 08 thì đk kết quả là 1985.28
Vậy số cần tìm là 1985.28 : 124.08 = 16
Kết quả đúng của phép tính là 124.28 : 16 = 7.7675
mik chỉ bik 1 cách thôi xl nha
Giải
ta có:45=9.5
mà (5,9)=1 nên để 75x3y chia hết cho 45=>75x3y chia hết cho 9 và 5
75x3y chia hết cho 5=>y=0 hoặc y=5
với y=0 thì 75x3y chia hết cho 9=>7+5+x+0 chia hết cho 9
=>13+x chia hết cho 9
=>x=5
với y=5 thì 75x35 chia hết cho 9 =>7+5+x+3+5 chia hết cho 9
=>20+x chia hết cho 9
=>x=7
vậy các cặp số tự nhiên (x,y) thỏa mãn bài toán là:(0;5);(5;7)
vì số tận cùng là 0 hoặc 5 nên 3 số đó là C={505;510;515}
Tham khảo nhé bn
a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};
Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:
A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.
b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};
Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35).
Vậy ta có thể viết tập hợp B bằng các cách sau:
Cách 1:
B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31}.
Cách 2:
B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}…
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).
Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau:
Cách 1:
C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.
Cách 2:
adC = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…
d) D = {1; 5; 9; 13; 17}
Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị) bắt đầu từ 1 và nhỏ hơn 18.
Do đó ta viết tập hợp D là:
D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị bắt đầu từ 1, x < 18}.
aba chia hết cho 33 => aba chia hết cho 11 và 3.
aba chia hết cho 11 => a+a-b=2a-b chia hết cho 11.
và aba chia hết cho 3 => a+a+b=2a+b chia hết cho 3.
xét a từ 1
a=1 => 2a-b=2-b chia hết cho 11 =>b=2; 2a+b=4 không chia hết cho 3 (loại).
a=2 => 2a-b=4-b chia hết cho 11 =>b=4; 2a+b=8 không chia hết cho 3 (loại).
a=3 => 2a-b=6-b chia hết cho 11 =>b=6; 2a+b=12 Chia hết cho 3 (nhận) aba=363.
a=4 => 2a-b=8-b chia hết cho 11 =>b=8; 2a+b=16 không chia hết cho 3 (loại).
a=5 => 2a-b=10-b chia hết cho 11 =>không tồn tại b;
a=6 => 2a-b=12-b chia hết cho 11 =>b=1; 2a+b=13 không chia hết cho 3 (loại).
a=7 => 2a-b=14-b chia hết cho 11 =>b=3; 2a+b=17 không chia hết cho 3 (loại).
a=8 => 2a-b=16-b chia hết cho 11 =>b=5; 2a+b=21 Chia hết cho 3 (nhận) aba=858.
a=9 => 2a-b=18-b chia hết cho 11 =>b=7; 2a+b=25 không chia hết cho 3 (loại).
Vậy có 2 số: là 363 và 858.