K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2018
stt cấu tạo hóa học cấu tạo không gian chức năng
ADN

+ gồm 5 nguyên tố hóa học :C,H,O,N,P

+là đại phân tử có khích thước và khối lượng lớn

+cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

+mỗi đơn phân gồm 4 loại nucleoti :A,T,G,X

+ 4 loại nu này liên kết với nhau theo chiều dọc và và tùy theo số lượng của chúng để xác định đc chiều dài , xắp xếp theo nhiều cách khác nhau

+ có tính đạc thù và đa dạng

+là 1 chuỗi xoán kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái san phải ngược chiều kim đồng hồ .

+liên kết giữa 2 mạch bằng liên kết hidoro.

+ các nu liên kết với nhau ở trên cùng 1 mạch bằng liên kết hóa trị

+mỗi chu kì xoắn dài 34A gồm 10 cặp nucleotit. đường kính vòng xoắn là 20 A. đc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung . +tỉ số A=T/G=X trong ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài

+lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.

ARN

cũng gồm 5 nguyên tố trên : C,H,O,N,P .

+ARN gồm 3 loại : ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN riboxom

+là đại phân tử có khích thước lớn nhưng nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , gồm 4 nucleotit:A,U,G,X

chỉ có 1 mạch ,

+ mARN có cấu trúc mạch thẳng

+tARn có cấu trúc mạch cuộn xoắn thành các thùy

+rARN có cấu trúc mạch đơn và rất phức tạp

+mARN có chức năng truyền đạt thông tin quy định cấu trức của protein cần tổng hợp

+ tARN có chức năng vận chuyển aa tương ứng với nơi cần tổng hợp protein

+rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein

p rotein

là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính :C,H,O,N và 1 số nguyên tố khác .

+ thuộc loại đại phân tử nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn vị cấu trúc lên protein là axitamin, có hơn 20 loại axitamin khác nhau

+có tính đạc thù và đa dạng

gồm có 4 bậc

+ bậc 1

+bậc 2

+ bậc 3

+ bậc 4

là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh , là hợp phần quan trọng trong xay dựng các bào quan và màng sinh chất

+có chức năng súc tác quấ trình trao đổi chất

+chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

+ bảo vệ cơ thể , cung cấp năng lượng cho cơ thể

+...

Thành phần hóa học: 

- ADN: C, H, O, N, P

- ARN: C, H, O, N, P

- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN:  Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. ->’ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học

29 tháng 12 2021

Tham khảo

ADN ARN và Protein có các điểm giống như như sau:

+ Được cấu tạo là các đơn phân theo nguyên tắc đa phân.

+ Đều có kích thước và khối lượng lớn, đều tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.

+ Có cấu trúc dạng mạch xoắn.

+ Cả ADN ARN và Protein đều có liên kết hóa học giữa các đơn phân.

+ Các đơn phân đều có đặc trưng sắp xếp, có thành phần và số lượng nhất định.

+ ADN ARN và Protein đều là thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể.

So sánh ADN ARN và Protein giống nhau khác nhau ở điểm nào

Đọc bài viết hữu ích: Đừng chủ quan với bệnh tan máu huyết tán Thalassemia

So sánh ADN ARN và Protein có những điểm khác nhau như thế nào

Nếu nói về điểm khác nhau, chúng ta nên phân biệt cả về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Protein để hiểu rõ hơn về bản chất của chúng:

#1 Cấu tạo và chức năng của ADN

ADN được cấu tạo từ các nguyên tử C, H, O, N, P, đều có kích thước và khối lượng lớn, được tạo thành từ các nucleotit đơn phân. Có 4 loại nucleotit cấu tạo AND là A, T, G, X, gồm có 2 mạch xoắn song song với nhau.

ADN có liên kết H giữa các mạch đơn và liên kết Đ-P giữa các nucleotit. Chức năng của ADN chính là nơi lưu giữ thông tin di truyền.

#2 Cấu tạo và chức năng của ARN

ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tử C, H, O, N, P nhưng chúng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn phân tử ADN. Đơn phân của ARN cũng là các nucleotit nhưng được cấu tạo từ 4 loại A, U, G, X, cấu trúc ARN chỉ gồm 1 mạch xoắn, không có liên kết H và có liên kết Đ-P giữa các nucleotit. Chức năng của ARN là bản sao của gen, mang thông tin quy định của Protein tương ứng.

#3 Cấu trúc và chức năng của Protein

Protein được cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và có kích thước và khối lượng nhỏ hơn cả ADN và ARN. Đơn phân của Protein là các axit amin, gồm 20 aa và 4 bậc cấu trúc. Đồng thời, Protein cũng tồn tại liên kết peptit giữa các axit amin.

Chức năng của Protein trong cơ thể chính là cùng với môi trường biểu hiện thành tính trạng.

ADN hay ARN, Protein đều có chức năng khác trong trong cơ thể. Đối với cơ thể sinh vật, ADN quyết định cấu trúc di truyền và việc đi xét nghiệm ADN chính là biện pháp hiệu quả nhất để giám định các mối quan hệ huyết thống, các bệnh liên quan đến gen và các bệnh lý di truyền, bệnh bẩm sinh.

So sánh ADN ARN và Protein có những điểm khác nhau như thế nào

29 tháng 12 2021

CÒN PHẦN KHÁC NHAU THÌ SAO Ạ

 

25 tháng 12 2016
Đại phân tửCấu trúcChức năng
ADN (Gen)

- Chuỗi xoắn kép

- Gồm 4 loại Nu: A, G, T, X

- Các nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị

- Các nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng lk Hidro theo NTBS

- Lưu giữ thông tin di truyền

- Truyền đạt thông tin di truyền

ARN

- Chuỗi xoắn đơn

- Gồm 4 loại nu: A, U, G, X

- Các nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị

- Truyền đạt thông tin di truyền

-Vận chuyển aa

- Tham gia cấu trúc Riboxom

Protein

- Một hay nhiều chuỗi xoắn đơn

- Gồm 20 loại axit amin

- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit

- Thành phần cấu trúc tế bào

- Xúc tác và điều hòa quá trình TĐC. Bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể

- Vận chuyển cung cấp năng lượng

 

26 tháng 12 2016

thanks you leuleu

21 tháng 10 2019
SỰ GIỐNG NHAU:

1/ VỀ CẤU TẠO

– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G

– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.

– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N

– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.

* KHÁC NHAU:

1/ CẤU TRÚC:

+ ADN

– ADN là cấu trúc trong nhân

– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X

– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z

– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)

+ ARN

– Phân loại: tARN, mARN, rARN

– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.

– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.

– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.

– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

+ Protein

– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN

– Đơn phân thường là các axit amin

– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin

– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…

6 tháng 12 2020

Cô bổ sung thêm sự khác nhau về chức năng:

+) ADN: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt TTDT

+) ARN: Truyền đạt TTDT (mARN), vận chuyển axitamin (tARN), tham gia cấu trúc riboxom (rARN)

+) Protein: Cấu trúc các bộ phận của tế bào, enzim xúc tác trao đổi chất, hoocmon điều hòa quá trình sinh chất, ....

24 tháng 11 2019

Đáp án : C

Các đặc điểm khác nhau giữa AND và ARN gồm có

-        ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.=> ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN, 1 và 4 đúng

-       Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose  và có các bazo nito A, T , G , X. Đơn phân của ARN gồm có ribose và các bazow nito A, U, G , X => 3 đúng

2 Sai , trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung

8 tháng 11 2021

e

Cho các hiện tượng sau: (1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và...
Đọc tiếp

Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác.

(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactoseơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

 

A. 1,3,5

B. 2,4,5

C. 1,4.5

D. 1,3.4

1
14 tháng 11 2019

Đáp án C

Cho các hiện tượng sau:  (1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian...
Đọc tiếp

Cho các hiện tượng sau: 

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác

(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza

Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

A. 1, 3, 5.              

B. 2, 4, 5.               

C. 1, 4, 5.               

D. 1, 3, 4. 

1
24 tháng 3 2018

Đáp án C.

Bình thường, khi không có đường, protein ức chế bám vào vùng O, ngăn cản phiên mã.

=> không có đường mà vẫn phiên mã, nguyên nhân liên quan đến: protein ức chế, gen điều hòa, vùng O.

=> (1), (4), (5).

11 tháng 11 2018

Em truy cập theo link bên dưới để xem các bài giảng về phần ADN, ARN và protein để tìm chức năng cũng như cấu tạo hóa học nha! Chúc em học tập tốt.

https://www.youtube.com/channel/UCh8lATpGVC8NKQYqWRc-XhQ?view_as=subscriber