K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2018

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks …
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?