Qúa khứ đơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
1. buy => bought
2. Do => Did
3. have => had
1. i buy mewpaper in the shop
=> buy = bought
2. do thay have a good holiday ?
=> Do = Did
3.They have dinner at nine o'clock
=> have = had
Cách sử dụng :
1 . Diễn tả một hành đọng đang diễn ra ởmột thời điểm xác định trong quá khứ
ví dụ : he was writing a letter at 11 o'clock last night
2. Diên tảmột hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khacs chen vào . ( hành động chen vào tả băng thì quá khứ đơn)
ví dụ : when i was walking to home it began to rain
3Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
ví dụ : we were watching tv while he was painting the ceiling ( while có nghĩa là trong khi)
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + Vs/es + O
- (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
- (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
- (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
- (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
- Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức:
- Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
- Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
- Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
Dấu hiệu nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách sử dụng:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
- Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:
- Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
- Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
- Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn
Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + V_ed + O
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
- (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất
(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Cho dạng đúng của đọng từ ở thì Qúa khứ đơn.
1. The students (visit)...visited .........Huong pagoda last night.
2. Lan (plant).....planted......a lemon the tree in the garden yesterday.
3. My father (not watch)...didn't watched......TV last night, he (play)...played......chess.
4. Last Monday my sister (finish)...finished.......her work soon.
5. They (not stay)..didn't stayed....at home yesterday moring.
1 visited
2 planted
3 didn't watch, played
4 has finished
5 didn't stay
Trả lời :
Go => Went
Tobe => Was/ Were
Become => Became
Begin => Began
Catch => Caught
Forget => Forgot
Lay => Laid
Say => Said
Run => Ran
Write => Wrote
go => went
become => became
begin => began
run => ran
còn mấy cái kia thì mình ko biết. nếu sai cho mình xin lỗi nha.cho xin k