K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2021

Pt/c: Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục

=> F1 dị hợp tử hai cặp gen

Xét tính trạng chiều cao thân

F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{301+102}{99+27}=\dfrac{3}{1}\) => Cao trội hoàn toàn so với thấp 

     Quy ước : A : cao; a: thấp 

    => Aa   x   Aa

Xét tính trạng màu quả

F2 \(\dfrac{Lục}{Vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}\)=> Lục trội hoàn toàn so với vàng 

   Quy ước : B: lục ; b : vàng 

  => Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài) 

=> Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao thân và màu quả di truyền phân li độc lập

P : AAbb ( cao, vàng ) x  aaBB ( thấp, lục)

F1: AaBb ( 100% thân cao, quả lục )

F1 xF1: AaBb              x        AaBb

G         AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb

    1AAbb : 2Aabb

   1 aaBB : 2aaBb

   1aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, lục : 3 cao, vàng: 3 thấp,lục : 1 thấp,vàng

21 tháng 9 2021

Xét tính trạng hình dạng cây:

\(\dfrac{Thấp}{cao}=\dfrac{99+27}{301+102}=\dfrac{1}{3}\)
=> thân cao THT so với thân thấp

Xét tính trạng hình dạng quả:

\(\dfrac{Quả.lục}{Qua.vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}=\dfrac{3}{1}\)

=> Quả lục THT so với quả vàng

Quy ước gen: A cao                  a thấp

                      B lục.                     b vàng

Xét kiểu hình F2:

301 cao,lục:102 cao,vàng:99 thấp,lục:27 thấp ,quả vàng

~9:3:3:1 => có 16 tổ hợp giao tử
=> F1 cho mỗi bên 4 loại giao tử: AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng

=> kiểu gen P: AABB x aabb

             Hoặc AAbb x aaBB

mà kiểu hình của P là cao, vàng lai với thấp, lục

=>kiểu gen P: AAbb x aaBB

Sơ đồ lai: 

P      AAbb( cao,vàng)     x    aaBB( thấp,lục)

Gp      Ab                                aB

F1       AaBb(100% cao,lục)

F1 xF1    AaBb( cao,lục)      x     AaBb( cao,lục)

GF1      AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình: 9 cao, vàng:3 cao,lục: 3 thấp,lục:1 thấp, vàng

4 tháng 10 2021

Vì cho thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục thu dc F1 toàn thân cao quả lục

=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp

=> tính trạng qủa lục THT so với tính trạng quả vàng

Quy ứơc gen: A thân cao                            a thân thấp

                     B quả lục                               b quả vàng

Vì cho lai thân cao, quả vàng x thân thấp ,qủa lục

=> F1 nhận giao tử: A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 lai phân tích( lai vói tính trạng lặn: aabb)

F1:     AaBb( thân cao, quả lục)     x aabb( thân thấp, quả vàng)

GF1  AB,Ab,aB,ab                         ab

F2:   1 AaBb:1 Aabb:1aaBb;1aabb

kiểu gen: 1 A_B_:1 A_bb:1aab_:1aabb

kiểu hình: 1 thân cao, quả lục:1 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả lục:1 thân thấp, quả vàng

27 tháng 9 2021

Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng

F1: 100% thanacao, quả lục

=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

   Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng

Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp

              B: quả lục ; b: quả vàng

P : AABB (cao, lục)  x  aabb ( thấp, vàng)

G    AB                         ab

F1: AaBb (100% cao, lục)

F1 lai phân tích

    AaBb (cao, lục) x  aabb (thấp, vàng)

G AB, Ab, aB, ab         ab

F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng

24 tháng 4 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).

Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau.

Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.

F1 có kiểu gen là AaBb. Cho F1 tự thụ ta thu được F2.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: 1/3AAbb : 2/3Aabb.

Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 5/6

Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.

22 tháng 11 2019

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ

F2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định

tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định

F1 dị hợp tử 2 cặp gen

Quy ước A- cao; a- thấp

B- đỏ; b – vàng

F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như sau:

1 AAbb : 2Aabb

Tiến hành tự thụ phấn cây F2 cây cao, hoa vàng ta có

- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )

F3: 1/3 AAbb

- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)

F3: 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb

Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F3 là:

1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb

Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng.

8 tháng 6 2018

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.

Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.

Ta có kiểu gen của F1: AaBb.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.

Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.

Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng

17 tháng 1 2018

Lời giải

Ptc : 

F1: cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Cao : thấp = 3 :1 

Đỏ : vàng = 3 :1 

A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

F1: AaBb

Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ

1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3  AAbb

2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)

Tỉ lệ kiểu  hình ở F3 có 

A-bb =  1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6 

aabb = 1- 5/6 = 1/6 

Đáp án B

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

TL
12 tháng 9 2023

Xét F1 toàn cây thân cao nên thân cao là trội so với thân thấp .

Quy ước : 

A : thân cao   a : thân thấp

Xét tỉ lệ F2 xấp xỉ 3:1 = 4 tổ hợp => Cây cao F1 có kiểu gen Aa

Sơ đồ lai :

P : AA(cao)          x        aa(lùn)

Gp: A                               a

F1:               Aa(cao)

F1 tự thụ : Aa        x              Aa

Gf1 : A;a                                A;a

F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

     ( 3 thân cao : 1 thân lùn )

Nếu cho thân cao F2 lai phân tích :

+ AA x aa -> Aa(thân cao)

+ Aa x aa -> 1Aa(thân cao) : 1aa(thân thấp)

P/s : tỉ lệ không giống 3:1 lắm đâu :))