Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc).
a. Tìm kim loại M.
b. Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%.
Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
a) 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2 (1)
nM=\(\dfrac{16,8}{M_M}\)(mol)
nH2=0,3(mol)
theo (1) : nM=\(\dfrac{2}{n}\)nH2=\(\dfrac{0,6}{n}\)(mol)
=>\(\dfrac{16,8}{M_M}=\dfrac{0,6}{n}=>M_M=28n\)(g/mol)
Xét thì chỉ có n=2 là phù hợp => MM=56(g/mol)
=>M:Fe
b) Fe+ H2SO4 --> FeSO4 + H2(2)
nFe=0,45(mol)
Theo (2) : nH2SO4=nFeSO4=nH2=0,45(mol)
=> mddH2SO4=\(\dfrac{0,45.98.100}{10}=441\left(g\right)\)
=> mFeSO4=68,4(g)
=> mdd sau pư= 25,2+441 - 0,45.2=465,3(g)
=> C%ddFeSO4= \(\dfrac{68,4}{465,3}.100=14,7\left(\%\right)\)
Gỉa sử muối sunfat kết tinh ngậm nước là FeSO4.nH2O
mdd sau pư còn lại sau khi muối kết tinh ngậm nước tách ra là :
465,3 - 55,6=409,7(g)
=> mFeSO4(còn lại )=\(\dfrac{409,7.9,275}{100}\approx38\left(g\right)\)
=> nFeSO4(còn lại) = 0,25(mol)
=> nFeSO4.nH2O=nFeSO4(còn lại)=0,25(mol)
=> 0,25.(152+18n)=55,6=> n\(\approx\)4
=> CT muối kết tinh là : FeSO4.4H2O