Cho số N và dãy A : a1, a2, a3, ... aN và số y. Cho biết A có bao nhiêu phần tử lớn hơn y
a, Xác định input, output của bài toán.
b, Ý tưởng và thuật toán giải bài toán.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
d:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,s;
int main()
{
cin>>n;
s=0;
for (i=1; i<=n; i++)
s=s+i;
cout<<s;
return 0;
}
a)
Input: Dãy n số nguyên
Output: Đếm xem trong dãy đó có bao nhiêu số nguyên dương
b)
Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
Bước 2: dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu a[i]>0 thì dem←dem+1;
Bước 4: i←i+1;
Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
Bước 6: Xuất dem
Bước 7: Kết thúc
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x;
int main()
{
cin>>n;
int dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i,ln;
int main()
{
cin>>n;
ln=LLONG_MIN;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
ln=max(ln,a[i]);
}
cout<<ln;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,nn;
int main()
{
cin>>n;
cin>>x;
nn=x;
for (i=1; i<n; i++)
{
cin>>x;
nn=min(nn,x);
}
cout<<nn;
return 0;
}
def count_pairs_divisible_by_3(arr):
n = len(arr)
# Đếm số lượng số dư khi chia cho 3
count_mod = [0, 0, 0]
for num in arr:
count_mod[num % 3] += 1
# Trường hợp 0: Số dư 0 + Số dư 0
count_pairs = count_mod[0] * (count_mod[0] - 1) // 2
# Trường hợp 1: Số dư 1 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * count_mod[2]
# Trường hợp 2: Số dư 1 + Số dư 1 hoặc Số dư 2 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * (count_mod[1] - 1) // 2
count_pairs += count_mod[2] * (count_mod[2] - 1) // 2
return count_pairs
# Thử nghiệm
arr = [3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
result = count_pairs_divisible_by_3(arr)
print(f"Số lượng cặp số có tổng chia hết cho 3 là: {result}"
Input: số nguyên n, dãy số nguyên A, số nguyên k
Output: số lượng phần tử có giá trị lớn hơn k
Thuật toán:
B1: Nhập N, dãy số nguyên A, số nguyên k
B2: dem←0; i←1;
B3: Nếu i>N thì chuyển đến B6.
B4: Nếu A[i]>k thì dem←dem+1
B5: i←i+1; Quay lại B3.
B6: In dem ra màn hình và kết thúc.
dem=0; i=1;
i>N (Sai): A[1] không lớn hơn k, i=i+1=2
i>N (Sai): A[2] lớn hơn k, dem=dem+1=1; i=i+1=3
i>N (Sai): A[3] không lớn hơn k; i=i+1=4
i>N (Sai): A[4] không lớn hơn k, i=i+1=5
i>N (Sai): A[5] lớn hơn k, dem=dem+1=2; i=i+1=6
i>N (Đúng): In dem là 6.
End