Bài 1 : cho biết quan hệ ngữ nghĩa của các từ được gạch chân
quàng khăn , quàng chân lên cổ
Mũi khoan , khoan hãy làm
Nam đi nước cờ , cụ đã đi rồi
Quả vải , mảnh vải
các bạn giúp mình nha mai mình nộp rồi mình tick cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tui cần gấp, sao không ai giúp tui vậy, giúp tôi được không? huhuhu
60 cm = 0,6 m
Chiều cao của chiếc khăn quàng đỏ là :
0,6 : 3 = 0,2 ( m )
Diện tích 1 chiếc khăn quàng đỏ là :
0,6 x 0,2 : 2 = 0,06 ( m2 )
a, Muốn may 200 cái khăn cần số m2 vải là :
200 x 0,06 = 12 ( m2 )
b, 2,5% số vải là :
12 : 100 x 2,5 = 0,3 ( m2 )
Nhà trường có tất cả số vải là :
12 + 0,3 = 12,3 ( m2 )
Số tiền mua vải là :
12,3 x 78 500 = 965 550 ( đồng )
Đáp số : a : 12 m2
: b : 965 559 đồng
bài này y chag bài toán thi hok kì hai lớp năm năm ngoái nek.Bạn hok trường nào z?
a, Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân ( Vế 1) dấu phẩy là quan hệ từ (,) / mà hải âu còn là....em nhỏ( Vế 2)
CNV1: Những hải âu
VNV1: là bạn của bà con nông dân.
CNV2: hải âu còn
VNV2: là bạn...những em nhỏ.
b, Ai làm (Vế 1) dấu phẩy là QHT (,) người ấy chịu (vế 2)
CNV1: Ai
VNV1: làm
CNV2: người ấy
VNV2: chịu.
c, Ông tôi đã già (vế 1) QHT: dấu phẩy nên chân đi chậm chạp hơn (vế 2) QHT: dấu phẩy ,mắt nhìn kém hơn (vế 3).
CNV1: Ông tôi
VNV1: đã già
CNV2: chân
VNV2: đi chậm chạp hơn
CNV3: mắt
VNV3: nhìn kém hơn
d, Mùa xuân đã về (vế 1) QHT: dấu phẩy cây cối ra hoa kết trái (vế 2) QHT: dấu phẩy và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.
CNV1: Mùa xuân
VNV1: đã về
CNV2: cây cối
VNV2: ra hoa kết trái
CNV3: chim chóc
VNV3: hót vang trên những chùm cây to
( Bạn thông cảm, mình chỉ biết điền vậy thôi chứ không biết khoanh tròn -,-)
a) nghĩa gốc: khăn quàng cổ. nghĩa chuyển: cổ tay, cổ áo, cổ lọ, cổ chân
b) nghĩa gốc: chạy cự li ngắn
nghĩa chuyển: các từ còn lại
c) nghĩa gốc: đầu bà, mũ đội đầu
Nghĩa chuyển: các từ còn lại
d) nghĩa gốc: màu đen, áo choàng đen
Nghĩa chuyển: các từ còn lại
a) Nghĩa của từ cổ(nghĩa gốc): bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân (khăn quàng cổ)
Nghĩa chuyển: cổ tay; cổ áo; cổ chân; cổ lọ
b) Nghĩa gốc: (của người và động vật) di chuyển thân thể bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp (chạy thi; chạy cư li ngắn)
Nghĩa chuyển: chạy tiền; chạy án; chạy thầy; bán chạy
c) Nghĩa gốc: phần trên cùng của cơ thể người hay phần trước nhất của cơ thể động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác
(đầu bà; mũ đội đầu)
Nghĩa chuyển: đầu đường; đầu làng; đầu chợ; đầu súng; đầu bảng
d) Nghĩa gốc: một màu sắc thuộc tuýp tối, sẫm (màu đen; áo choàng đen)
Nghĩa chuyển: vận đen; số đen
1. S: We
V: clean
O: the kitchen
The kitchen is cleaned by us every day.
2. S: People
V: grow
O: rice
Rice is grown in these fields.
3. S; Miss Thanh
V: taught
O: Me
I was taught to draw the Christmas cards by Miss Thanh.
4. S; Bell
V: invented
O:the telephone
The telephone was invented by Bell in 1876.
5. S: Our teacher
V: corrects
O: our homework
Our homework is corrected by our teacher.
6. S: Jack London
V: write
O: the novel ""MI''
Was the novel "Martin Idon" written by Jack London?
7. S; Unesco
V: recognized
O: HLB
HLB was first recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.
8. S: Thousands of tourists
V: visit
O: HAAT
HAAT is visited by thousands of tourists every weekend.
thi no la tu dong am kêt ban nha