In a queue, the 1st member and 2nd member each received 1 apple; the 3rd and 4th member each received 2 apples; the 5th member received 3 apples. Then, the 6th and 7th members each received 1 apple; the 8th and 9th members each received 2 apples, and the 10th member received 3 apples. This pattern repeated for the remaining members of the queue. Knowing that there were 97 members in the queue, how many apples were given to them altogether? Give your answer only.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. participates
2. clubs
3. connects
4. skills
5. upload
6. bully
(1) Liên từ "and" nối hai động từ có cùng chủ ngữ "he".
(2) many + danh từ số nhiều
(3) Sau chủ ngữ "he" cần động từ chia thì hiện tại đơn.
(4) Sau tính từ "new" cần danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
(5) Sau chủ ngữ số nhiều "he and his friends" cần động từ chia thì hiện tại đơn giữ nguyên.
(6) Sau cụm động từ "deal with" cần danh từ.
Mike has a busy and active life. He does well at school and (1) participates in many (2) clubs like basketball and chess clubs. He is also a member of the school community projects, where he (3) connects with other teens and learns new (4) skills. He has many classes, but he can still manage his schoolwork well. Mike is also an active member of his class forum. He and his friends (5) upload pictures and videos about their class activities. They also discuss homework, their problems and how to deal with pressure from parents, friends, and schoolwork. The most common problem they discuss is how to deal with (6) bullies.
Tạm dịch:
Mike có một cuộc sống bận bịu và năng động. Cậu ấy học tốt ở trường và tham gia vào nhiều câu lạc bộ như câu lạc bộ bóng rổ và cờ vua. Cậu ấy cũng là một thành viên của những dự án cộng đồng ở trường, nơi cậu ấu kết nối với những thiếu niên khác và học những kĩ năng mới. Cậu ấy phải học rất nhiều tiết, nhưng cậu ấy vẫn có thể quản lý tốt các công việc ở trường. Mike cũng là một thành viên năng nổ trong diễn đàn của lớp. Cậu ấy và bạn mình đăng ảnh và video về những hoạt động trong lớp. Họ cũng thảo luận về bài tập và những vấn đề của họ và làm cách nào để giải quyết những áp lực từ bố mẹ, bạn bè và những công việc ở trường. Vấn đề phổ biến nhất họ bàn luận là làm sao để giải quyết những kẻ bắt nạt.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. initiatives: ý tưởng, sáng kiến
B. initiators: người khởi xướng
C. initiations: sự bắt đầu
D. initiates: bắt đầu
Dịch nghĩa: Là một thành viên của ASEAN, Vietnam đã tham gia tích cực vào các chương trình của nhóm và cũng đã đưa ra các ý tưởng mới và cơ chế hợp tác.
Đáp Án A.
A. Reconcile (v): hòa giải = Settle (v): giải quyết.
B. Strengthen (v): củng cố.
C. Prolong (v): kéo dài.
D. Augment (v): tăng lên.
Dịch câu: Tổ chức có thẩm quyền quản lý và điều chỉnh các hiệp định thương mại tự do mới và hiện có, giám sát các hoạt động thương mại thế giới và giải quyết các tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên.
Đáp án C
Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của ASEAN trong bao lâu?
A. trong vài năm gần đây.
B. lâu bằng Singapore.
C. kể từ 1995.
D. trong một thập kỉ.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995”- (Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28 tháng 7 năm 1995).
bài này hỏi j v ????