K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2018

- cho các chất bột đó vào dd HCl :

+ tan tạo thành dd màu trắng -> Al

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\)

+ tan tạo thành dd lục nhạt -> Fe

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 \(\uparrow\)

+ tan tạo thành dd màu xanh -> CuO

CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O

+ tan tạo thành dd vàng nâu -> Fe2O3

Fe2O3 + 6HCl ->2 FeCl3 + 3H2O

9 tháng 8 2018

Phương trình hóa học:

2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

4HCl đặc + MnO2 → t ∘  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

10 tháng 10 2023

Trích một ít dd làm mẫu thử 

Nhúm quỳ tím vào 3 mẫu thử : 

+ Quỳ hóa xanh : NaOH , Ba(OH)(1)

+ Quỳ không đổi màu : NaCl

 Cho (1) tác dụng với dd H2SO4 

+ Tạo kết tủa trắng : Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

 Không hiện tượng : NaOH

17 tháng 12 2023
 \(HCl\)\(NaCl\)\(Na_2SO_4\)
quỳ tímđỏ_

_

\(BaCl_2\) _\(\downarrow\)trắng

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

7 tháng 5 2022

nhỏ nước , nhúm quỳ 

-Quỳ chuyển đỏ :P2O5

-Quyd chuyển xanh :Na2o

-Quỳ ko chuyển màu MgO

p2o5+3h2o->2h3po4

Na2O+H2O->2NaOH

12 tháng 11 2018

Nhận biết được dung dịch F e C l 3  do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.

- Nhỏ dung dịch  F e C l 3  vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch A g N O 3  do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa F e ( O H ) 3  màu nâu đỏ :

 

 

- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là A l ( N O 3 ) 3  và N H 4 N O 3 :

Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là  A l ( N O 3 ) 3  :

 

 

Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là  N H 4 N O 3 :

N H 4 N O 3  + KOH  → t ° K N O 3  + N H 3 ↑ + H 2 O (mùi khai)

18 tháng 9 2016

cho quỳ vào từng mẫu thử:

  • nhóm 1: Quỳ chuyển đỏ: HCl và H2SO4
  • nhóm 2: Quỳ chuyển Xanh: NaOH
  • nhóm 3: quỳ k đổi màu: NaCl và Na2SO4

cho nhóm 1 vào BaOH:

  • kết tủa trắng: H2SO4: H2SO4+BaOH=>BaSO4+H2O
  • k hiện tượng : HCl

cho nhóm 3 tác dụng với BaCl2

  • kết tủa trắng: Na2SO4: Na2SO4+BaCl2=>2NaCl+BaSO4
  • k hiện tượng : NaCl
6 tháng 11 2022

loading...

15 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho các mẫu thử vào dung dịch axit sunfuric

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba

\(Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2\)

Cho các mẫu thử còn lại vào nước :

- mẫu thử nào tan,xuất hiện khí không màu là Na

\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan,tạo khí không màu là Al

\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)

- mẫu thử nào không hiện tượng là Fe

20 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaCl.

+ Có tủa trắng: AgNO3.

PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)

+ Không hiện tượng: CuSO4, NaCl. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.

+ Có tủa trắng: CuSO4.

PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd BaCl2.

+ Có tủa trắng: H2SO4

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl

- Dán nhãn.