viết sơ đồ và xác định các giao tử của cơ thể có kiểu gen : AaBbCc
giúp mình với ạ mình cảm ơn .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh
=> Mắt nâu là tính trạng trội, mắt xanh tính trạng lặn
Quy ước gen: A mắt nâu. a mắt xanh
=> kiểu gen F1: aa( mắt xanh)
=> mỗi bên P cho ra 1 giao tử a
Mà P có kiểu hình là mắt nâu
=> kiểu gen P: Aa
Sơ đồ lai:
P. Aa( mắt nâu). x. Aa( mắt nâu)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:3aa
kiểu hình:3.nâu:1 xanh
Ở người, tính trạng mắt nâu do gen N quy định,tính trạng mắt xanh do gen n quy định.
_ Bố mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh.
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố và mẹ đều mắt nâu nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen N.
P: ♂Nn x ♀Nn → F1: nn (mắt xanh)
_ Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố mắt nâu nên kiểu gen của bố phải có alen N. Mẹ mắt xanh có kiểu gen nn.
P: ♂Nn x ♀nn → F1: nn (mắt xanh)
_ Bố mắt xanh, mẹ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
Bố mắt xanh có kiểu gen nn. Con nhận 1 alen n của bố. Con mắt nâu nên phải có alen N, alen này nhận từ mẹ. Vậy kiểu gen của mẹ có thể là NN hoặc Nn, đều là mắt nâu.
P: ♂nn x ♀N- → F1: Nn (mắt nâu)
\(a,2.2=4\) \(kg:AB;Ab;ab;aB\)
\(b,1.1.2=2\) \(kg:AbD;Abd\)
\(c,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)
\(d,2.1.1=2\) \(kg:ABd;aBd\)
\(e,2.1=2\) \(kg:Ab;ab\)
\(f,1.2.1=2\) \(kg:aBd;abd\)
\(g,1.2=2\) \(kg:ab;aB\)
\(h,2^3=8\) \(kg:ABD;ABd;AbD;Abd;aBD;abD;aBd;abd\)
\(i,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)
\(k,2.2.1=4\) \(kg:ABd;Abd;aBd;abd\)
Quy ước Thân cao: A
Thân thấp: a
a. Thân cao: AA;Aa
Thân thấp: aa
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% cao)
Tỉ lệ kiểu hình F2?
(Đề không cho F1 lai với gì mà sao ra F2 được?)
Thường TV F1 là giao phấn, tự thụ phấn
Câu 1 :
P : AaBbDd x AaBbDd
- Cách tính nhanh :
AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)
=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)
Câu 2 :
P : AaBbDDEe x aabbddee
Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )
Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )
DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )
Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )
- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)
- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )
Trả lời
AaBbCc :Có 8 giao tử
Học tốt
Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCc
+Cặp Aa có 2 giao tử
+Cặp Bb có 2 giao tử
+Cặp Cc có 2 giao tử
Số loại giao tử mà cặp AaBbCc tạo ra bằng số loại giao tử của 3 cặp( cặp Aa x cặp Bb x Cc)
=>Số cặp giao tử được tạo ra từ cặp AaBbCc là
2 x 2 x 2 =8(giao tử)
Đáp số:8 giao tử
Chúc pạn học tốt