K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2020

Xét tỉ lệ trên ta có:

1/1 vàng trơn = 1/1 vàng . 1/1 trơn

+1/1 vàng => P: Aa x aa

+1/1 trơn => P: Bb x bb

⇒P: AaBb x aabb 

Sơ đồ lai:

P: Vàng trơn(AaBb) x Xanh nhăn(aabb)

GP: AB ; Ab ; aB; ab ; ab

F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 vàng trơn :1 xanh trơn: 1 vàng nhăn :1 xanh nhăn

 

24 tháng 12 2021

P1: AA (vàng) x AA (vàng)

 F1: AA (100% vàng)

 

P2: AA (vàng) x Aa (xanh)

G  A                  A, a

F1: 1AA : 1Aa

KH : 100% vàng 

 

P3: Aa (Vàng) x Aa (vàng)

G   A, a               A , a

F1: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 vàng : 1 xanh

18 tháng 9 2023

P: AA(vàng) x aa(xanh)

G: A                  a

F1: 100%Aa(vàng)

18 tháng 9 2023

TH1:

P: AA (Hạt vàng) x aa (hạt xanh) => F1: 100% Aa (100% Hạt vàng)

TH2:

P: Aa (Hạt vàng) x aa (hạt xanh) => F1: 1Aa: 1aa (50% hạt vàng: 50% hạt xanh)

19 tháng 12 2020

giúp mình với

 

25 tháng 4 2022

Sửa đề :  A quy định hạt vàng,.........

a) Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có F1 xuất hiện hạt xanh có KG aa -> P phải sinh ra giao tử a

Mà P có KH :  Vàng x xanh -> Cây P hạt vàng phải sinh ra giao tử a

-> P sẽ có KG :          Aa          x           aa       (1)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P nhăn x trơn, F1 xuất hiện cả nhăn lẫn trơn

-> Kết quả phép lai phân tích

=> P có KG :    Bb        x            bb               (2)

Ta có : 

+ Aa  x  aa  -> F1 : có 2 loại KH

+ Bb  x  bb  -> F1 có 2 loại KH

=> Số tổ hợp :  2 x 2 = 4 (tổ hợp)  nên F1 phải có 4 KH

Mà F1 chỉ có 2 KH nên các gen Di truyền liên kết vs nhau

Từ (1) và (2)  -> P có KG :    \(\dfrac{Ab}{ab}\)   x   \(\dfrac{aB}{ab}\)    (phép lai chéo)

Sđlai : bn tự viết ra để xác định KG của các cây con nha

25 tháng 4 2022

b)  Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có P hạt vàng lai vs nhau, mà F1 xuất hiện hạt xanh nên P phải sinh ra giao tử a

-> P có KG :      Aa        x        Aa              (3)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P trơn x nhăn,  F1 xuất hiện 100% trơn

-> P thuần chủng về tính trạng này

=> P có KG :      BB       x        bb          (4)

TH1 : Nếu các gen PLĐL

- Từ (3) và (4) -> P có KG :    AaBB   x    Aabb

Sđlai : bn tự viết luôn nha :))

TH2 : Nếu các gen DTLK 

- Từ (3) và (4)  -> P có KG :    \(\dfrac{AB}{aB}\)  x  \(\dfrac{Ab}{ab}\)

Sđlai : bn tự viết nốt luôn  :)))

15 tháng 1 2022

TK

 

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.

Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất là:

AaBb × AaBb : 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABb × Aabb : 4 kiểu gen, 2 kiểu hình

Aabb × aaBb : 4 kiểu gen, 4 kiểu hình

AABB × AABb: 2 kiểu gen , 1 kiểu hình

15 tháng 1 2022

a) Xét tỉ lệ F1 : 

\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{120+40}{120+40}=\dfrac{1}{1}\)  -> P có KG : Aa x aa (1)

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{120+120}{40+40}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Bb x Bb (2)

Từ (1) và (2) -> P có KG :  AaBb x aaBb (vàng, trơn x xanh, trơn)

b) Ta có :

    AaBb          x          aaBb 

->     (Aa x aa) (Bb x Bb)

-> F 1 :  (\(\dfrac{1}{2}\)Aa : \(\dfrac{1}{2}\)aa) (\(\dfrac{1}{4}\)BB: \(\dfrac{2}{4}\)Bb :\(\dfrac{1}{4}\)bb)

=> Cây hạt xanh, trơn có KG đống hợp chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{1}{2}\)  x \(\dfrac{1}{3}\) = \(\dfrac{1}{6}\)

15 tháng 1 2022

TK

 

F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Xét thấy:

Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa   x  aa =>  F 1 : 1Aa:1aa

TrơnNhăn =3 : 1 => P:  Bb  x  Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.

=> P: Vàng trơn  x  Xanh trơn

            AaBb           aaBb

=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.

14 tháng 9 2021

Mình sửa lại đề nhé:

VA N DUNG Bài tập Ở đâu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh Cho lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu được Fđồng hoat hạt vàng 

a Tim kiểu gen hạt vàng, hạt xanh của cây đậu Hà Lan nói trên.

b Viết sự đổ lại từ P đến F1

c. Nếu cho cây F1 lai phân tích thi kết quả đời con F2 có kiểu gen và kiểu hình ra sao K H

a) Quy ước gen: A: hạt vàng                 a hạt xanh

kiểu gen hạt vàng: AA;Aa

                   Hạt xanh:aa
b) P(t/c).   AA( vàng).        x.     aa( hạt xanh)

Gp.           A.                                a

F1.   Aa(100% hạt vàng)

c) Lia phân tích F1

F1:     Aa( vàng).     x.        aa( xanh)

GF1.   A,a.                          a

F2.   1Aa:1aa

kiểu hình 1 vàng:1xanh

18 tháng 12 2020

P: AaBb (Vàng, nhăn) x           aabb (xanh, nhăn)

G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb 

(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)