Phép lai P: AaXbXb x AaXBY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trọi 2 tính trạng chiến tỉ lệ là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
AB = ab = 20% ab = 1
Ab = aB = 30%
Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%
Đáp án D
AB = ab = 20%
ab = 1
Ab = aB = 30%
Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%
Đáp án D
AB = ab = 20% ab = 1
Ab = aB = 30%
Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%
Đáp án D
Đời con luôn mang tính trạng trội H-
nên bài toán trở thành tính tỷ lệ số
cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng
trội 2 tính trạng lặn
TH1: trội về tính trạng E-:
C 3 1 × 3 4 × 1 4 2 × 1 2 = 9 128
TH2: lặn về tính trạng ee:
C 3 2 × ( 3 4 ) 2 × 1 4 × 1 2 = 27 128
Vậy tỷ lệ cần tính là 9/32
Đáp án D
F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là: a b a b = 20 % .
Đáp án A.
Có hoán vị gen với tần số 40% nên cơ thể 1/2 sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình A-B- có tỉ lệ = giao tử AB=20%
Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH
Đời con có dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.
Với phép lai Ee x ee → 1/2 trội : 1/2 lặn
Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
1 2 ( Ee ) × C 3 2 × 3 4 2 × 1 4 + 1 2 ( ee ) × C 3 1 × 3 4 × 1 4 2 = 9 32
P : AaXbXb x AaXBY
Tách riêng từng tính trạng , ta có
- Tính trạng 1 :
P : Aa x Aa
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH: 3 trội : 1 lặn
-Tính trạng 2
P : XbXb x XBY
F1: 1XBXb : 1XbY
TLKH : 1 trội : 1 lặn
=> Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng ở F1 : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%