1 Đô thị hóa là gì? Nêu đặc điểm đô thị hóa ở các đới nóng
2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, cho biết sự thay đổi của thiên nhiên MT nhiệt đới
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hoá ; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hoá
Đô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống,...
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các đặc điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Khí hậu nhiệt đớI gồm có những đặc điểm sau:
Nhiều quá vậy bạn, mình đang rất bận nên chỉ giúp được bạn vài câu thôi nhé, mong bạn thông cảm.
1.
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Có 6 lục địa: Lục địa Á- Âu, lục địa Phi, lục địa Ô- xtray- li- a, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Nam Cực.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
- Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương, châu Nam cực.
2.
- MT xích đạo ẩm:
+ Vị trí: nằm trong khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
+ Đặc điểm khí hậu: có khí hậu nóng, ẩm quanh năm. Nhiệt độ TB năm trên 25 độ C. Lượng mưa Tb năm từ 1500mm đến 2500mm, mưa quanh năm. Độ ẩm cao, TB trên 80%.
+ Rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống.
- MT nhiệt đới gió mùa:
+ Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á.
+ Đặc điểm khí hậu: có nhiệt độ cao, nhiệt độ TB năm trên 20 độ C. Lượng mưa TB năm khoảng 1000mm, Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến bất thường.
+ Thảm thực vật khác nhau tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm.
- MT Ôn đới hải dương:
+ Vị trí: nằm ở ven biển Tây Âu
+ Đặc điểm khí hậu: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.
-MT Ôn đới lục đia:
+ Vị trí: nằm trong lục địa
+ Đặc điểm khí hậu: lượng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi.
+ Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.
3.
- MT đới lạnh:
+ Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực.
+ Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, thường có bão tuyết dữ dội và cái lạnh cắt da. Nhiệt độ TB luôn dưới -10 độ C, có khi xuống đến -50 độ C.Mùa hạ rất ngắn. Trong thời gian này, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 10 độ C.
- MT hoang mạc:
+Vị trí: phân bố chủ yếu dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu.
+ Đặc điểm nổi bật về khí hậu ở các hoang mạc là tính chất vô cùng khô hạn, vì lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi lại rất lớn. Có nơi nhiều năm liền không mưa hoặc mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc hơi hết. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn nhiều so với sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
4.
- Vai trò: là nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển, là kho tài nguyên lớn. Trong lòng đất dưới đáy biển và đại dương có nhiều loại khoáng sản, nhất là dầu mỏ và khí đốt. Biển và đại dương còn cung cấp muối, tạo nguồn điện (điện thủy triều), phát triển giao thông vận tải, du lịch...
- MT vùng núi hay xảy ra lũ quét và sạt lở đất.
mỏi tay quá, chúc bạn học tốt.
1 . nêu vị trí địa lý , hình dạng và kích thước của châu ÂU
=>
vị trí địa lý :
- Châu Âu nằm ở phía Tây lục địa Á- Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi Uran
Hình dạng :
- Có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo , biển , vũng vịnh ăn sâu vào đất liền
Kích thước :
- Có diện tích hơn `10` triều `km^2`
2 . nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở châu Âu
=>
- Địa hình :
- Châu Âu có `2` khu vực địa hình đồng bằng và miền núi
+Đồng bằng chiếm `2/3 ` diện tích Châu Lục
+ Miền núi
`@` Núi già : phân bố ử phía Bắc và trung tâm ở Châu Lục , có độ cao trung bình hoặc thấp
`@` Núi trẻ : phân bố chủ yếu ở phía Nam có độ cao trung bình dưới `2000m `
Khí Hậu :
khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ B-N và T-Đ , tạo nên nhiều kiểu khí hậu khác nhau
3 . nêu đặc điểm của sông ngòi và các đới khí hậu , đới thiên nhiên ở chau Âu
=>
sông ngòi : Có nguồn nước dồi dào cà chế độ nước phức tạp
đới tự nhiên :
- Đới lạnh :
+ phân bố : ở các đảo và quần đảo ở phía Bắc châu lục
+ quanh năm lạnh giá
+ thực vật , chủ yếu là rêu và địa y
+ Đông vật : Một số loài động vật chịu lạnh
- Đới ôn hòa :
Thiên nhiên thay đổi theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
Đông vật đa dạng cả về số loài và số lượng
1. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới tên 2,1%
Nguyên nhân: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành,...
Hậu quả: Trở thành gánh nặng đối với cách nước có nền kinh tế chậm phát triển.
2. Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới. Dân cư phân bố dày đặc ở ; Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á,...
3. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít ( người da vàng ) sống chủ yếu ở châu Á.
Chủng tộc Nê-grô-it ( người da đen ) sống chủ yếu ở châu Phi.
Chủng tộc Ơ-rô-pê-it ( người da trắng ) sống chủ yếu ở châu Âu.
4. Quần cư đô thị là hình thức sinh sống đựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sx công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.
5. Đới nóng:
Vị trí: nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài tiên tục từ Tây - Đông tạo thành vành đai quanh trái đất.
Các kiêu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
6. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm, biên độ nhiệt là 3°, lượng mưa 1500-2500mm/năm
7. Môi trường nhiệt đới có khí hậu cao quanh năm (>20°C), lượng mưa 500-1500mm, trong năm có 1 thời kì khô hạn.
8. Gió mùa làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, thời tiết diễn biến thất thường, nhiệt độ TB năm >20°C. biên độ nhiệt khoảng 8°C. Lượng mưa TB >1000mm/năm
9. Đặc điểm:Trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới
Chăn nuôi trâu, bò, bê, cừu, gia cầm,...
10.Dân số tăng nhanh làm tài nguyên suy giảm, lương thực thiếu hụt, chất lượng cuộc sống ng dân thấp.
Dân số tăng nhanh làm cho môi trường ô nhiễm.
Chúc bạn học tốt
Câu 7:
- Dân cư Châu Phi phân bố không đều
- Sự phân bố của dân cư Châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên
- Phần lớn dân cư Châu Phi sống ở nông thôn
- Các thành phố lớn thường là các thành phố cảng, tập trung ở ven biển
Giải thích sự phân bố dân cư không đều:
- Hoang mạc hầu như không có người.Dân cư thường tập trung trong các ốc đảo, các đô thị có quy mô nhỏ & các đô thị này rất thưa thớt.
- Môi trường nhiệt đới có mật độ dân cư trung bình, có nhiều thành phố từ 1 đến 5 triệu dân.
- Môi trường Xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao, có những thành phố trên 5 triệu dân.
- Riêng vùng ven sông Nin có mật độ dân cư cao nhất, vì ở đây có châu thổ phì nhiêu.
C1:
- Đới nóng
+ Nằm trong khoảng chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. Kéo dài từ tây sang đông
+ Có nhiệt độ cao, trung bình > 20độC
+ Lượng mưa lớn, trung bình 1500mm - 3000mm/Năm. -> Nóng ấm quanh năm
+ Gió Tín phong (mậu dịch) hoạt đồng
+ Sinh vật rất phong phú đa dạng
- Ở đới nóng phân ra các kiểu môi trường sau:
+ Môi trường xích đạo ẩm :
*Vị trí: Kéo dài từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam bao quanh đường xích đạo
*Khí hậu: Nhiệt độ trung bình >25độC, biên độ dao động nhỏ. Độ ẩm cao >80%. Lượng mưa lớn >2000mm/Năm. Mưa đều quanh năm
+ Môi trường nhiệt đới
*Vị trí: Nằm trong khoảng 5 độ dến chí tuyến của 2 bán cầu.
*Khí hậu: Nhiệt độ trung bình >20độC, biên độ dao động lớn. Lượng mưa trung bình 500mm - 1500mm/Năm. Có 2 mùa rõ rệt : Mưa, khô.
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
*Vị trí: Phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á
*Khí hậu: Chịu tác động mạnh mẽ của 2 mùa gió : (1) Gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào -> Nóng ẩm -> Mưa nhiều, (2) Gió mùa mùa đông từ lục địa thổi ra -> Khô lạnh -> Ít mưa. Nhiệt độ trung bình >20độC, biên độ dao động lớn. Lương mưa trung bình 1500mm - 2500mm/Năm. Thời tiết diễn biến thất thường -> Chịu nhiều thiên tai.
Câu 2:
* Vị trí : MT Xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ tuyến 5o B -> 5o N (Dọc 2 bên đường xích đạo)
* Đặc điểm:
- Nắng nóng & ẩm ( Quanh năm nóng trên 25o C, độ ẩm > 80%)
- Mưa nhiều quanh năm ( Từ 1500-2000mm/năm)
- Biên độ nhiệt khoảng 3o C
Câu 3:
* Nguyên nhân : do thiên tai ( hạn hán, lũ lụt,...), xung đột, chiến tranh, thiếu việc làm,..
* Hậu quả :
- Gây ra nhiều tệ nạn xã hội
- Ô nhiễm môi trường đô thị
- Chất lượng đời sống của người dân thấp
Câu 5 :
* Đặc điểm:
- Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20o C
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/năm
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc diểm nổi bật là:
_ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :
.Mùa hạ : nóng ẩm, mưa nhiều
.Mùa đông: khô & lạnh
_ Thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 6:
- Đới nóng có 4 kiểu môi trường :
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
Câu 3:
Nguyên nhân là do 2 nguyên nhân :
-Di dân tự do : nghèo đói, chiến tranh, thiên tai, thiếu việc làm.
-Di dân có kế hoạch : nhằm phát triển kinh tế xã hội ở các vùng núi hoặc ven biển.
Hậu quả : Gây nên các vấn đề tạo ra sức ép về việc làm, ăn, ở, mặc và tài nguyên môi trường.
Câu 1: Đặc điểm khí hậu
-Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:
Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm) và lục địa (khối khí khô lạnh)
Vị trí trung gian giữa đới nóng (khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh (khối khí cực lục địa).
Câu 2:
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo:
+ Hộ gia đình
+ Trang trại
- Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, vận dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn kiểu công nghiệp
- Chuyên môn hóa sản xuất cao, vận dụng nhiều khoa học kĩ thuật: tưới tiêu, nhà kính, tuyển chọn giống cây trồng,.. thích nghi với thời tiết, khí hậu.
Câu 3:
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao
+ Hơn 75% số dân thành thị
+ Các đô thị phát triển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống đường giao thông, các công trình kiến trúc được sắp xếp một cách hợp lí, khoa học )
+ Lối sống thành thị đã trở nên phổ biến.
- Các vấn đề nảy sinh:
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Ùn tắc giao thông
+ Thiếu việc làm, nhà ở, nước sạch
+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp
- Biện pháp:
+ Quy hoạch lại các đô thị theo hướng phi tập trung
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
+ Chuyển các hoạt động công nghiệp về vùng nông thôn
Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh (cao trên TG), ( năm 1950 chưa có đô thị nào tới 4 tiệu dân, năm 2000 đã có 11 đô thị trên 8 triệu dân)
hậu quả: bùng nổ đô thị ở đới nóng, chủ yếu là do di dân tự do tạo ra sức ép lớn tới việc: nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
Để khắc phục phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí (đô thị hóa có kế hoạch)