Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.d) Con đường chạy qua núi.e) Anh công nhân đang chạy máy.g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là...
Đọc tiếp
Bài 1: Từ "chạy" trong những cách dùng sau có nghĩa như thế nào? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của nó:
a) Tôi bắt đầu chạy thi 100m.
b) Đồng hồ chạy nhanh 10 phút.
c) Nhà nghèo phải chạy ăn từng bữa.
d) Con đường chạy qua núi.
e) Anh công nhân đang chạy máy.
g) Biết thua cuộc nó bỏ chạy làng.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ "chín" trong các câu sau. Cho biết nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ.
b) Tôi ngượng chín cả mặt.
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã.
Biết bài nào thì giúp mk bài đó nha. Cảm ơn các bn nhiều!!!
22 tháng 10 2017 lúc 21:03
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
d. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: giống câu a.
e. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: cơm chuyển từ trạng thái sống thành chín, chín có nghĩa là ăn được, sử dụng được.
g. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: chỉ trạng thái của lúa từ xanh sang vàng, lúa đã đến thời điểm thu hoạch được.
h. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: chỉ đôi má hồng, ý chỉ vẻ đẹp, sự gợi cảm trên đôi má của người thiếu nữ.
Hok tốt
# MissyGirl #
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
d. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: giống câu a.
e. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: cơm chuyển từ trạng thái sống thành chín, chín có nghĩa là ăn được, sử dụng được.
g. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: chỉ trạng thái của lúa từ xanh sang vàng, lúa đã đến thời điểm thu hoạch được.
h. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: chỉ đôi má hồng, ý chỉ vẻ đẹp, sự gợi cảm trên đôi má của người thiếu nữ.