K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

Xét F1 có:

  • Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) ≈≈ 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa
  • Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) ≈≈ 3 : 1 ⇒ P: Bb x Bb

Vậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)

Sơ đồ lai:

P: .........AaBb........ x........ AaBb

G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn

2 tháng 10 2018

Xét tỷ lệ từng cặp tính trạng:

-Về màu sắc lông:

Đen:trắng= (28+9):(10+3) xấp xỉ 3:1 . Là tỷ lệ của định luật phân tính . => Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng

-Về hình dạng lông:

Xù: trơn= (28+10);(9+3) xấp xỉ 3:1 . Là tỷ lệ của định luật phân tính của => Lông xù trội hoàn toàn so với lông trơn

Quy ước:

A_Lông đen; a_Lông trắng

B_Lông xù; b_ Lông trơn

Tổ hợp hai tính trạng, bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen, kiểu gen AaBb, kiểu hình Lông đen , xù

Sơ đồ lai:

P. AaBb ( đen, xù) x AaBb ( đen xù)

GP AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab

F1:

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đen xù

3 trắng xù

3 đen trơn

1 xù trơn

22 tháng 11 2016

Xét F1 có:

  • Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa
  • Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Bb x Bb

Vậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)

Sơ đồ lai:

P: .........AaBb........ x........ AaBb

G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn

21 tháng 11 2016

F1 co ti le kieu hinh xap xi 9:3:3:1\(\Rightarrow\)P di hop 2 cap gen

So do lai minh hoa:

P: AaBb(den xu) x AaBb(den xu)

GP: 1/4AB ,1/4Ab 1/4AB,1/4Ab

1/4aB,1/4ab 1/4aB,1/4ab

F1:1/16AABB,2/16AABb,1/16AAbb,2/16AaBB

4/16AaBb,2/16Aabb,1/16aaBB,2/16aaBb,1/16aabb

KH:9 den xu:3 den tron:3trang xu:1 trang tron

Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang,...
Đọc tiếp

Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.

D. 3 đen, không sừng, cao :  6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :  2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

1
12 tháng 9 2017

Đáp án : A

Đời con có tỷ lệ kiểu hình :

AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)

= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao

=>  F1: 6 lang, không sừng, cao

Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang,...
Đọc tiếp

Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.

D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

1
24 tháng 3 2019

Đáp án A

- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với từng cặp gen

- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)

- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)

- Về tính trạng chiều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)

- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng

= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen  4 9

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
20 tháng 10 2018

Đáp án C

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b x   A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

     (3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
     (4)Đúng. Nếu là phân li độc lập: 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: 

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là  4 9

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

 B. 1

C. 2

D. 3

1
5 tháng 11 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b × A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 

(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập:  a a B B × A A b b → A a B b

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:  a B a B × A b A b → A b a B

Đáp án C

10 tháng 10 2021

Phép lai  giữa chuột lông đen và chuột cái a lông đen :

Con đồng loại tạo  ra có lông đen nên 1  trong 2 bố  mẹ chỉ tạo 1 GT  M mà 1  cá thể còn lại phải có KG M-

Nên xảy 2 trường hợp là: MM × Mn,  MM × MM

Sơ đồ  lại

TH1: P: MM         x           Mn

Gp:           1M                   1M:1m

F1:           1MM:1Mn (100% đen)

Th2: P: MM          x            MM

Gp:         M                             M

F1:                      MM (100% đen)

Phép  lai chuột  đen với chuột cái  c đen

Để con tạo ra  có KH chuột hung  cả  bố mẹ đều phải tạo GT a  nên bố mẹ  phải có KG  dị hợp Mn

Sơ đồ  lai

P: Mn    x       Mn

Gp: 1M:1m      1M:1m

F1: 1MM:2Mm:1mm (3đen : 1hung)

 

 

20 tháng 6 2017

F1 100% lông đen, ngắn => lông đen (A) >> lông trắng (a); dạng ngắn (B) >> dạng dài (b)

P: kiểu hình:  lông đen, dài x lông trắng, ngắn

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

Đáp án cần chọn là: B