Cho 2,4g Mg vào 19,6g dung dịch axit sunfuaric A.chất nào dư , dư bao nhiêu B.tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
SO2. +. Ca(OH)2 -------> 0,12. 0,12
CaSO3. +. H2O
0,12. 0,12
nSO2=4,48/22,4=0,2mol
Lập tỉ số
nso2/1nca:(oh)2/1=0,2>0,12
--->so2 dư và ca(oh)2 hết
nso2du=0,2-0,12=0,08mol
mso2du=0,08*64=5,12g
mcaso3=120*0,12=14,4g
Viết pt, chuyển đổi ra số mol rồi xét tỉ lệ số mol / hệ số.
Tỉ lệ của chất nào lớn hơn thì chất đó dư.
Hình như bạn viết thiếu phần M của dung dịch á.
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Sửa đề : 2.24 (g) Fe
nFe = 2.24/22.4=0.04 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.04___0.04____0.04___0.04
mH2SO4(dư)= ( 0.25-0.04)*98 = 20.58(g)
VH2 = 0.896 (l)
mFeSO4 = 0.04*152=6.08(g)
Bạn check lại lượng Fe đề bài cho được không ạ.- Mình thấy số nó xấu xấu ấy ạ.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,5 0 0
0,2 0,4 0,2 0,2
0 0,1 0,2 0,2
Sau phản ứng, axit HCl còn dư và dư \(m=0,1\cdot36,5=3,65g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
a. \(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{1}{6}\) 0,5 \(\dfrac{1}{6}\) 0,25
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.5}{6}\) => Al dư , HCl đủ
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{6}\right).27=0,9\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c. \(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) => Al dư
Theo pthh:\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(dư\right)}=5,4-\dfrac{1}{6}.27=0,9\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{MgSO_4}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a,\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ Mg hết, H2SO4 dư
\(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,2-0,1\right).98=9,8\left(g\right)\)
b, \(m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)