1. Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
2. Cho 24g Fe2O3 vào 200ml dd H2SO4 2,5M.
a) Tính khối lượng muối thu đc
b) Tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể.
3. 200ml dd HCl có nồng độ mol 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
PTHH.Zn+ H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Theo bài ra ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol
Theo pthh và bài ta có:
+) nH2SO4 = nZn = 0,2 mol
=> mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 g
=> mdd H2SO4 = (19,6 . 100%) : 20% = 98%
+)nH2 = nZn = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
Vậy...
2) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo bài ra ta có: nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol
nH2SO4 = 2,5 . 0,2 = 0,5 mol
Theo pthh ta có: nFe2O3 pt = 1 mol ; nH2SO4 pt = 3 mol
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{nFe2O3\left(bđ\right)}{nFe2O3\left(pt\right)}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\)< \(\dfrac{nH2SO4\left(bđ\right)}{nH2SO4\left(pt\right)}=\dfrac{0,5}{3}=0,16\)
=> Sau pư, Fe2O3 tg pư hết , H2SO4 còn dư
Theo pthh và bài ta có:
+nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,15 mol
=>mFe2(SO4)3 = 0,15 . 400 = 60 g
CM dd Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\)(M)
+nH2SO4 tg pư = 3. nFe2O3 = 3. 0,15 = 0,45 mol
=> nH2SO4 dư = 0,5 - 0,45 = 0,05 mol
=> CM dd H2SO4 dư = \(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Vậy....