K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2018

- Cho các chất rắn vào từng cốc nước thủy tinh riêng biệt. Sau đó cho quỳ tím vào từng cốc. Nếu:

+ Quỳ tím chuyển xanh thì chất cho tác dụng với nước là Na2O

+ Quỳ tím chuyển đỏ thì chất cho tác dụng với nước là P2O5

+ Quỳ tím không chuyển màu thì chất cho tác dụng là Na2SO4

+ Xuất hiện kết tủa thì chất cho tác dụng là Al2O3 MgO

Vì: Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Dùng NaOH vừa điều chế được ở trên cho tác dụng với hai chất rắn Al2O3 và MgO. Nếu

lấy mẫu thử

cho các mẫu thử vào nước rồi cho quỳ tím vào dung dịch sản phẩm

+ mẫu thử tan và làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là P2O5

P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4

+ mẫu thử tan và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Na2O

Na2O+ H2O\(\rightarrow\) 2NaOH

+ mẫu thử tan và không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4

+ mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO

để phân biệt Al2O3 và MgO ta cho 2 mẫu thử vào dung dịch NaOH vừa nhận biết được

+ mẫu thử tan là Al2O3

Al2O3+ 2NaOH\(\rightarrow\) 2NaAlO2+ H2O

+ mẫu thử không tan là MgO

12 tháng 12 2020

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất rắn : 

- Tan : Al2O3 

- Tan , sủi bọt : Al 

- Không hiện tương; Na2O , Fe2O3 (1) 

Cho dung dịch HCl đến dư vào từng chất ở (1) : 

- Tan , tạo dung dịch không màu : Na2O 

- Tan , tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3 

PTHH tự viết

12 tháng 12 2020

Sai rồi, k đọc kĩ đề á, HCl lấy đâu ra???

7 tháng 3 2017

Đáp án D

4 chất

26 tháng 9 2021

1)Chọn C nha

-Sau khi đưa nước vào các oxit (đã trích mẫu thử) thì Na2O tan ( dán nhãn)

Na2O + H2O -> 2NaOH

lấy sản phẩm của bước vừa rồi đưa vào các mẫu thử còn lại ( MgO và Al2O)

Mẫu nào tan là là Al2O3 ko tán là MgO

Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O

2)Gọi Kim loại có hóa trị là A

\(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)

tl 1..........1...........1.............1(mol)

br0,15   <-  0,15

Đổi 100ml=0,1l

\(n_{H_2SO_4}=C_M.Vdd=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow M_A=56-16=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy A là Canxi(Ca)=> CTHH của oxit là CaO chọn C

26 tháng 9 2021

Sửa chỗ gọi là gọi kim loại có hóa trị 2 là A nha

 

4 tháng 6 2016

Ca+H2O\(\rightarrow\)CaCO3+H2

Ca+H2O\(\rightarrow\)CaO+H2

P+O2\(\rightarrow\)P2O5

Na+H2O\(\rightarrow\)Na2O+H2

Cl+H2O\(\rightarrow\)NaCl+H2

tự cân bằng nha  mình viết pt thôi nha 

19 tháng 8 2019

9 tháng 11 2021

a. 

- Trích mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và có khí bay ra là Na

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

+ Không tan là Al và Mg

- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al

\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

+ Không có hiện tượng là Mg

20 tháng 2 2018

Câu 3: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – TINH CHẾ. - Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước, hoặc quan sát màu sắc. - Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + Các dd muối đồng thường có màu xanh lam. + Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). + Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua → tạo kết tủa trắng. + Các muối =CO3,...
Đọc tiếp

Câu 3: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – TINH CHẾ. - Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước, hoặc quan sát màu sắc. - Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + Các dd muối đồng thường có màu xanh lam. + Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). + Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua → tạo kết tủa trắng. + Các muối =CO3, =SO3 nhận biết bằng các dd HCl, H2SO4 loãng→ có khí thoát ra (CO2, SO2) + Các muối =SO4 nhận biết bằng các dd BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 (hoặc ngược lại) → tạo kết tủa trắng. + Các muối –Cl nhận biết bằng muối Ag, như AgNO3, Ag2SO4 (hoặc ngược lại) → tạo kết tủa trắng. + Các muối của kim loại đồng nhận biết bằng dd kiềm như NaOH, Ca(OH)2, …→ tạo kết tủa xanh lơ. a) Phân biệt một số dung dịch (axit, bazơ, muối) cụ thể bằng phương pháp hóa học. [3a] 1. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: 1.1. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. 1.2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: 2.1. CuSO4, AgNO3, NaCl. 2.2. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. 2.3. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. 3. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau: 3.1. Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 3.2. Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3. b) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi nhúng đinh sắt cạo sạch gỉ vào dung dịch muối CuSO4. [3b]; Nêu hiện tượng và viết PTHH khi rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. [3b] - Cho thí nghiệm nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng và phương trình hóa học của thí nghiệm là: một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có lớp kim loại đỏ bám vào đinh sắt; PTHH: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4. - Rắc bột nhôm mịn lên ngọn lửa đèn cồn trong không khí: Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Al2O3 (chất rắn, màu trắng). PTHH: 4Al + 3O2 𝑡 0 → 2Al2O3

0