đặt câu với các từ ( receive, local school, mature, harbour, live on, with flying colours, take up, ease )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đồng nghĩa: xôn xang, xôn xao,bứt dứt, rạo rực ,...
-Kể từ ngày xa quê, lòng tôi cứ bứt dứt không yên.
Tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu với một trong các từ tìm được để nói về tình cảm thương nhớ của em với làng quê mình????
Trả lời
Từ đồng nghĩa : xốn xao bồi hồi
Khi tôi về quê ngoại mà lòng tôi cảm thấy thật bồi hồi
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
1.I correspond with my relatives in USA at least twice a month.
2.My friend was impressed by the beauty of the villa.
3. I said to him in the most friendliness way.
4. I wish I went to Ho Chi Minh's Mausoleum with my class.
5. I wish there were a mosque in my neighborhood.
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
+ Đượng trong chum, vại sành đậy kín hoăc bao gói bằng ni lông
+ Để ở nơi cao giáo thoáng mát
+ Không để lấn lộn các loại phân bón với nhau
+ Phân trồng có thể bảo quản tại trồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài
Bài 1 : Giải thích nghĩa và đặt câu với các từ : cho , biếu , tặng .
Nghĩa giống nhau : - Các từ cho , biếu , tặng cùng có nghĩa là trao lại cái của mình cho người khác sở hữu mà không đổ chát.
Nghĩa khác nhau :
+) "Cho" dùng với thái độ thân mật , suồng sã.
Đặt câu : Bà cho cháu quả cam.
+) "Biếu" dùng với thái độ kính trọng , lễ phép.
Đặt câu : Cháu biếu bà quả cam.
+) "Tặng" dùng với ý nghĩa trang trọng.
Đặt câu : Em tặng quà sinh nhật cho Mai.
Chúc bạn hok tốt nha !
Chang nhung no hoc gioi ma con hat hay
Du nha xa nhung no ko bao gio di tre
TROI MUA CANG TO DUONG CANG LAY LOI
~HT~
a,Châu chẳng những học giỏi mà còn chăm chỉ.
b,Dù trời rét đậm nhưng chúng em vẫn phải đi học.
c, Mưa càng to,gió càng thổi mạnh
Mong bạn k cho mình mình cảm ơn rất nhìuuuuu
1.l receive a gift from my brother every day
2.l study at a local school
3.My mother is a mature person
I received a letter from my friend yesterday.
I study at the local school
I'm a mature student.
Uncle Ho leaved Nha Rong harbour in 1911
They live on their parents.
I am wearing a dress with flying colors
He take her bag up.
It's important to ease pollution