viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
35/56 ; 10/15 ; 5/11 ; 2/13 ; 15/82 ; 13/22 ; 1/60 ; 5/24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Rút gọn các phân số về phân số tối giản :
* Xét các mẫu số :
4 = 22 ; 6 = 2.3 ; 50 = 52.2 ; 125 = 53 ; 45 = 32.5 ; 2 = 21
* Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là :
* Các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là :
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Ta có: 6 = 2.3 ; 3 = 3.1
15 = 5.3; 11 = 11.1
Các phân số: ;
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số của các phân số đó có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5;
1 4 = 25 100 = 0 , 25 3 5 = 6 10 = 0 , 6 7 8 = 7 . 125 8 . 125 = 875 1000 = 0 , 875 1 2 = 5 10 = 0 , 5 Vậy 1 1 2 = 1 , 5
\(\dfrac{1}{4}\) = 0,25
\(\dfrac{3}{4}\) = 0,75
\(\dfrac{5}{7}\) ≈0,714
\(\dfrac{12}{28}\) ≈ 0,43
\(\dfrac{35}{105}\)≈ 0,33
1 = 0,25
\dfrac{3}{4}43 = 0,75
\dfrac{5}{7}75 ≈0,714
\dfrac{12}{28}2812 ≈ 0,43
\dfrac{35}{105}10535≈ 0,33
viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
35/56 ; 10/15 ; 5/11 ; 2/13 ; 15/82 ; 13/22 ; 1/60 ; 5/24
\(\dfrac{35}{56}=0,625\) , \(\dfrac{10}{15}=0,\left(6\right)7\), \(\dfrac{5}{11}=0,\left(45\right)\), \(\dfrac{2}{13}=0,\left(1538\right)\), \(\dfrac{15}{82}=0,1829...\), \(\dfrac{13}{22}=0,59\left(09\right)\), \(\dfrac{1}{60}=0,01\left(6\right)7\), \(\dfrac{5}{24}=0,208\left(3\right)\)