Các bạn ơi gửi cho mình công thức câu trực tiếp 'gián tiếp trong Tiếng Anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rule (Quy tắc) | Direct speech (Trực tiếp) | Reported speech (Gián tiếp) |
1. Tenses (Thì) | Present simple (V/Vs/es) | Past simple (Ved) |
Present progressive (is/am/are+Ving) | Past progressive (was/were+Ving) | |
Present perfect (have/has+VpII) | Past perfect (had+VPII) | |
Past simple (Ved) | Past perfect (had +VpII) | |
Past progressive (was/were +Ving) | Past progressive/ | |
Past perfect | Past perfect | |
Future simple (will +V) | Future in the past (would +V) | |
Near future (is/am/are +going to+V) | Was/were +going to +V | |
2. Modal verbs | Can | Could |
3. Adverb of place | This | That |
These | Those | |
Here | There | |
4. Adverb of time | Now | Then |
Today | That day | |
Yesterday | The day before/ the previous day | |
The day before yesterday | Two days before | |
Tomorrow | The day after/the next (following) day | |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time | |
Ago | Before | |
This week | That week | |
Last week | The week before/ the previous week | |
Last night | The night before | |
Next week | The week after/ the following week | |
5.Subject/Object | I / me | She, he /Her, him |
We /our | They/ them | |
You/you | I, we/ me, us |
hok tốt
Tuổi thơ của em dã được đắm mình trong kho tàng truyện cổ tích. Từng câu chuyện em được học ở trường và nghe bà kể chuyện đã in sâu vào kí ức em. Một câu chuyện mà em nhớ nhất đó là truyện Nàng tiên Ốc.Chuyện kể rằng:
TL : Tuổi thơ của em dã được đắm mình trong kho tàng truyện cổ tích. Từng câu chuyện em được học ở trường và nghe bà kể chuyện đã in sâu vào kí ức em. Một câu chuyện mà em nhớ nhất đó là truyện Nàng tiên Ốc.
Câu trực tiếp: "I love you," she said.
Câu gián tiếp: She said that she loved me.
- Trong câu trực tiếp, người nói trích dẫn chính xác những từ ngữ và ý nghĩa của người khác. Trong câu gián tiếp, người nói diễn đạt ý nghĩa hoặc thông tin từ người khác mà không trích dẫn chính xác từng từ ngữ.
VD:
Câu trực tiếp: I'll come tomorrow,” he said.
Câu gián tiếp: He said he would come tomorrow.
how to communicate socially (cách giao tiếp xã hội)
how to communicate in society (cách giao tiếp trong xã hội)
a/không được nói thế là hành động nói
hành động ấy dùng trực tiếp
b/đứng ở của nhà ta ấy là hành động nói
hành động ấy được dùng gián tiếp
c/cho mình mượn quyển sách toán là hành động nói
hành động ấy dùng trực tiếp
mình không chắc là đúng đâu
- Đoạn mở bài trực tiếp :
Đề a : Trong nhà em yêu nhất là chị Hai em.
Đề b : Trong số những người bạn của mình, em chơi thân nhất là bạn Lệ.
Đề c : Mỗi người đều thích một hoặc vài ca sĩ khác nhau, riêng em rất thích ca sĩ nhỏ tuổi Hải Như ở Nhà Văn hóa Thiếu nhi quận 10.
Đề d : Em rất thích xem hài, nhất là các chương trình “Gặp nhau cuối tuần” có cô Hồng Vân biểu diễn.
- Đoạn mở bài gián tiếp :
Đề a : Tan học, vừa xếp hàng xong em liền chạy ngay ra cổng. Ngày nào cũng vậy, em biết chị Hai đang đứng chờ em ngoài đó. Lần nào ra đến nơi em cũng đã thấy chị, với nụ cười hiền từ chị hỏi han tình hình học tập trong ngày của em rồi chị hai ra về.
Đề b : Có một người bạn thân hiểu mình và cùng chơi, cùng học thật là thích ! Em và Lệ vẫn thường bảo nhau như thế, vì em và bạn ấy chơi với nhau rất thân. Nhà hai đứa ở gần, lại học chung một lớp, ngồi chung một tổ, không còn gì bằng !
Đề c : Nhà em ai cũng yêu âm nhạc. Ba bảo vì âm nhạc có tác dụng kết nối tình bè bạn. Ba và mẹ đều thích nghe nhạc hòa tấu, anh hai thích nghe nhạc nước ngoài, còn em, em rất thích cô ca sĩ nhỏ tuổi Hải Như. Nhìn bạn ấy biểu diễn trên sân khấu em cảm thấy bạn ấy rất nhập tâm, bạn hát bằng cả trái tim.
Đề d: “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ". Ba em vẫn thường nói vui như thế mỗi khi đưa cả nhà đi xem hài kịch. Ba rất thích danh hài Bảo Quốc, còn em và mẹ thích cô Hồng Vân. Em thường bảo : “Xem cô Hồng Vân biểu diễn vừa duyên dáng vừa được cười thoải mái”. Nghe em nói, mẹ mỉm cười đồng ý!
bạn k mình nha!chúc bạn học tốt!
Cứ đến sáng thứ bảy, cả gia đình em lại chờ đón chương trình Gặp nhau cuối tuần của Đài Truvền hình Việt Nam. Đúng mười giờ, một bản nhạc quen thuộc vang lên, tiếp đó một nhóm nghệ sĩ hài cúi đầu chào ra mắt khán giá. Cu Bi nhà em kêu lên: “Cô Vân Dung kia kìa”. Nghệ sĩ hài Vân Dung được cả gia đình em yêu thích.
Để chào khán giả, cô đi một vòng quanh sân khấu. Dáng cô dong dỏng cao, mềm mại trong bộ áo dài tứ thân đang bay bay. Đầu vấn tóc đôi gà. Nhìn dáng điệu cô ai cũng muốn cười. Ô kìa! Hôm nay cô hoá trang trông ngồ ngộ làm sao, môi và má đỏ choét, dưới cằm lại có một mụn ruồi rất to. Thì ra cô đang hoá thân trong vai Thị Mầu lên Chùa.
Mọi khi xem cô biểu diễn, em chỉ thấy cô hay nhập vai bà già hoặc một bà cô cau có khó tính, nhưng hôm nay trông cô hoàn toàn mới lạ từ dáng đi, lời nói đều thế hiện sự đỏng đảnh của một cô gái con quan nhà giàu nhưng lại thích một chú tiểu trong chùa. Những động tác lẳng lơ của cô như cầm tay, ghé sát người vào chú tiểu đều toát lên sự nhuần nhuyễn, thành thục trong sự nhập vai cùa mình. Em xem cô biểu diễn mà cứ tưởng như mình đang xem vở chèo Quan Âm Thị Kính do cô Vân Quyền biểu diễn. Cả nhà em không ai báo ai đều vỗ tay khen ngợi, cổ vũ cô. Dường như cô cũng hiểu được điều đó hay sao, sự diễn xuất của cô càng sinh động hơn, uyển chuyển hơn. Rồi bất ngờ cô cất lên một làn điệu chèo nghe thật ngọt tai. Em ngỡ ngàng vì đây là lần đầu tiên được nghe cô hát, không ngờ cô Vân Dung lại hát hay đến thế. Sau màn trêu ghẹo Thị Kính, cô Vân Dung lại múa lượn một vòng quanh sân khấu, tay cầm quạt phe phẩy, tay kia cầm oản khiến cả nhà em có một trận cười bể bụng.
Cô Vân Dung quả là một nghệ sĩ hài tài ba, bằng diễn xuất của mình cô đã đem lại cho mọi người những phút thư giãn đầy thú vị. Em mong rằng thứ bảy tuần nào cũng được xem cô biểu diễn.
II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
Rule (Quy tắc)
Direct speech (Trực tiếp)
Reported speech(Gián tiếp)
1. Tenses
(Thì)
Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive (was/were+Ving)
Quá khứ tiếp diễn
Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành
Past perfect (had+VPII)
Quá khứ hoàn thành
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive (was/were +Ving)
Quá khứ tiếp diễn
Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple (will +V)
Tương lai đơn
Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
Was/were +going to +V
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)
Can
May
Must
Could
Might
Must/Had to
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)
This
That
That
That
These
Those
Here
There
4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)
Now
Then
Today
That day
Yesterday
The day before/ the previous day
The day before yesterday
Two days before
Tomorrow
The day after/the next (following) day
The day after tomorrow
Two days after/ in two days’ time
Ago
Before
This week
That week
Last week
The week before/ the previous week
Last night
The night before
Next week
The week after/ the following week
5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me
She, he /Her, him
We /our
They/ them
You/you
I, we/ me, us
I. Khái niệm:
Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.