K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai cá thể chó lông ngắnkhông thuần chủng lai với nhau. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F1?2. Ở thỏ, gen A quy định lông xám là trội so với gen a quy định lông đen.Cho lai 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau. Em hãy viết sơ đồ lai và chobiết kết quả F1?3. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho đậu Hà Lan...
Đọc tiếp

1. Ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai cá thể chó lông ngắn

không thuần chủng lai với nhau. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F1?

2. Ở thỏ, gen A quy định lông xám là trội so với gen a quy định lông đen.

Cho lai 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau. Em hãy viết sơ đồ lai và cho

biết kết quả F1?

3. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho đậu Hà Lan hoa đỏ không

thuần chủng giao phấn với hoa trắng. Hãy viết sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F1

4. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội so với hoa trắng. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ

lai với đậu hoa trắng. Cho biết kết quả thu được ở F1?

5. Ở đậu Hà Lan quả lục trội so với quả vàng, thân cao trội hơn so với thân thấp. cho lai cây

mn giúp em với e cần gấp ạ!

3
17 tháng 9 2021

1,Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài

-> quy ước gen: lông ngắn -A

                           lông dài -a

hai cá thể chó lông ngắn không thuần chủng lai với nhau

-> Sơ đồ lai:

P: Aa( lông ngắn) x aa( lông dài)

G: A,a                      a

F1: 1Aa:1aa ( 50 % lông ngắn : 50 % lông dài)

2,Vì 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau

Sơ đồ lai :

P: Aa( lông xám) x Aa( lông xám)

G: A,a                    A,a

F1: 1AA:2Aa:1aa

       3 lông xám:1 lông đen

3, Vì hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

-> quy ước gen : hoa đỏ - A

                           hoa trắng- a

Vì đậu Hà Lan hoa đỏ không thuần chủng giao phấn với hoa trắng

Sơ đồ lai: 

P: Aa ( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)

G: A,a                      a

F1: 1Aa:1aa ( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng)

 

17 tháng 9 2021

Vì quả lục trội so với quả vàng

- Quy ước gen : quả lục - A

                          quả vàng - a

Vì thân cao trội hơn so với thân thấp

- Quy ước gen :Thân cao -B

                          Thân thấp-b

Sơ đồ lai :

P: AaBb( quả lục , thân cao) x aabb( quả vàng, thân thấp)

G: AB,Ab,aB,ab                          ab

F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

23 tháng 9 2021

 Kiểu gen : Aa: lông xám 

P:   Aa( lông xám)     X      Aa( xám)

Gp    A,a                         A,a

F1:   1AA:2Aa:1aa

kiểu gen 3 xám:1 đen

 

23 tháng 9 2021

thanks

 

6 tháng 10 2021

Quy ước gen: A Lông đen.              a lông trắng

a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng

=>F1 nhận 2 giao tử là A và a

=> kiểu gen:F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: Lông đen: AA.                     lông trắng: aa

b) P(t/c).   AA( lông đen).     x.    aa( lông trắng)

Gp.       A.                                  a

F1:      Aa(100% lông đen)

F1xF1:    Aa( lông đen).     x.   Aa( lông đen)

GF1:       A,a.                         A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng

6 tháng 10 2021

a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng

Quy ước gen : A: lông đen  a: lông trắng

Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA

Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa

b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen  x lông trắng

           AA         ;      aa

GP:      A          ;        a

F1: - Kiểu gen: Aa

- Kiểu hình: 100% lông đen

\(F_1\times F_1:\) lông đen     x     lông đen

                    Aa          ;           Aa

\(G_{F_1}:\)        \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;    \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:A. Toàn lông ngắnB. Toàn lông dàiC. Cả lông ngắn và lông dàiD. 3 lông ngắn:1lông dài.Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu qur đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

2
17 tháng 9 2021

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

30 tháng 10 2021

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:

A. Toàn lông ngắn

B. Toàn lông dài

C. Cả lông ngắn và lông dài

D. 3 lông ngắn:1lông dài.

Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa

D. P: Aa x Aa

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục

Khi lai hai giống cà chua cảu quả đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:

A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb

C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB

Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).

A. 100% thân cao, quả tròn.

B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.

C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.

D. 100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.

Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.

Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5

1 tháng 12 2018

Đáp án B

15 tháng 7 2018

Quy ước gen:

A - lông ngắn, a - lông dài

Sơ đồ lai

P: Aa × Aa

G: A, a × A, a

F1: AA : 2Aa : aa

→ 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Đáp án cần chọn là: B

7 tháng 11 2021

100% F1 là chó lông ngắn

23 tháng 9 2022

100% lông ngắn nha

31 tháng 12 2020

a.

P: AA x aa

GP: A x a

F1: 100% Aa (100% lông ngắn)

b.

Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta  đem lai phân tích

- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA

- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa

 

Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài

=> quy ước gen: Gen A quy định tính trạng lông ngắn

                           Gen a quy định tính trạng lông dài

=> Kiểu gen của Ptc là: AA ( lông ngắn) x aa (lông dài)

=> Sơ đồ lai:

Pt/c:                AA                  x                       aa

                 (lông ngắn)                               (lông dài)

Gp:                  A                                              a

F1:                          100% Aa ( lông ngắn)

F1 x F1:           Aa                  x                       Aa

                (lông ngắn)                             (lông ngắn)

GF1:                A: a                                       A:a 

F2: TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa

       TLKH: 3 lông ngắn: 1 lông dài