K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

 

 

14 tháng 5 2018

Chọn đáp án A.

Yêu cầu: Cho  F 1  tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình  F 2
F 1  có kiểu gen  1 6 A A a a   :   4 6 A a a a   :   1 6 a a a a
Xem  F 1  là 1 quần thể tự phối, ta có:
1 6 A A a a  
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 1 6 x 1 36 = 1 216
4 6 A a a a  
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 4 6 x 1 4 = 1 6
1 6 a a a a  
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = 1 6
→  Ở đời F 2 , kiểu hình lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ =  1 216 + 1 6 + 1 6 = 73 216
→  Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1 - 73 216 = 143 216

5 tháng 6 2018

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

21 tháng 12 2018

Đáp án C

Trong số cây thân cao ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị hợp chiếm 142/143

4 tháng 4 2019

Đáp án C

P: AAaa × aaaa
→ 

Tỷ lệ thân thấp:



→ aaaa =73/216

Tỷ lệ thân cao là 143/216; trong đó cây cao đồng hợp là: 1/6×1/36 =1/216 → tỷ lệ cao dị hợp là 142/216

4 tháng 2 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Cách giải:

P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3

F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a  

Tỷ lệ giao tử ở F2:

A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9  

A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9  

a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9  

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

II đúng,

III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%

IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81

Chọn A

21 tháng 1 2018

Đáp án B

P: AAAa × aaaa → F1: 1/2 AAaa : 1/2Aaaa

Tính tỉ lệ giao tử ở F1:

1/2 AAaa giảm phân cho giao tử 1/2(1/6 AA : 4/6Aa : 1/6aa).

1/2 Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2 ( 1/2 Aa : 1/2aa).

→ F1 giảm phân cho giao tử aa = 1/2×1/6 +1/2×1/2= 1/3.

Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa :1/2aa

Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = 1/3 aa. 1/2aa = 1/6

Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -1/6 = 5/6 

→ Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

 

 

22 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích:

-        Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.

-        Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.

→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1

-        Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4 

→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ

4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp

14 tháng 6 2019

Đáp án: B

16 tháng 11 2019

Đáp án B

A: cao >> a: thấp

P : AA x aa → F1 : Aa

F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

F2 tự thụ phấn

+ 1/4 AA tự thụ → F3: 1/4 AA

+ 2/4 (Aa x Aa) → F3 : 2/4(1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : 1/8aa

+ 1/4aa tự thụ → F3 : 1/4aa

Vậy F3 : (1/4+1/8)AA : 2/8Aa : (1/8+1/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa

→ 5 cây cao : 3 cây thấp