Một gen dài 5100A và A/G=2/3 . gen này nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có:
2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có:
T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1
¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
¦ T 2 = 1064 19 = 56 .
Số nuclêôtit loại G của gen:
Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 x 56 = 280.
Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là:
GMT = 280 x (22 – 1) = 280 x 3 = 840.
¦ Đáp án A.
N=2A+2G ⇒ 2G = 3000 - 2.600 ⇒ G=X=900 nu
n là số lần nhân đôi của ADN . Giả sử n=1
Amt = Tmt = A*(2^n – 1)=600*(2-1)=600 nu
Gmt = Xmt = G*(2^n – 1)= 900*(2-1)=900 nu
Đáp án D
Tổng số nucleotit của gen là: (5100 . 2) : 3,4 = 3000 Nu
Có: A + G = 3000 : 2
= 1500; A = 2/3G
Giải hệ phương trình ta được: A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu
Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Amt = Tmt
= A.( 25 - 1) = 18600
Gmt = Xmt
= A.( 25 - 1) = 27900
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung, G1 = X2
Số nu loại X có trên cả 2 mạch là: X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường cần cung cấp số nu loại X là 190.
Đáp án B
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm=5100 A o --> tổng số nuclêôtit (N) ở vùng mã hoá của gen là: 2 . 5100 3 , 4 = 3000
Ta lại có tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40% --> A = T = 20%N = 600; G = X = 30%N = 900 --> tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần là: 900 . ( 2 3 - 1 ) = 6300
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1
Cách giải:
- Tổng số nucleotit của gen B là: N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800 nucleotit
- H B = 2 A B + 3 G B nên ta có hệ phương trình 2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800
Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là
A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597
G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803
Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801
Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn C
Đáp án : D
Gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin
Có A = T = 360 và G = X = 240
Chiều dài gen giảm 10,2Ao ó 3 cặp nu
Ngoài ra còn kém 7 liên kết H
=> Vậy gen bị mất đi 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
=> Số nu gen đột biến là :
A = T = 358 và G = X = 239
Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp :
A = T = 358 x (22 – 1) = 1074
G = X = 239 x 3 = 717
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(Nu\right)\\G=X=900\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^3-1\right)=600.7=4200\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^3-1\right)=900.7=6300\left(Nu\right)\)