Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ "tobe"(am,is,are)
How ........ Minh ?
......... you Minh ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ to be (am, is, are)
How old are they?
Lan is ten years old.
How old ....are...... they?
Lan ....is...... ten years old.
5. Lan and I are 10 years old.
6. She is Lan. She is thirteen.
7. Mai is a student.
8. How old are they.
9. They are Ba and Nam.
10. We are playing football.
11. He is my brother.
12. They are students.
13. Rex is a lively dog.
14. I am a boy.
15. You and your family are kind.
16. Mary and I are cousins.
17. We are 10 years old.
18. Susan is a good friend.
19. Mr Green is a doctor.
20. Giraffes are very tall.
#\(Errink \times Cream\)
#\(yGLinh\)
1. They are children.
2. It is a desk.
3. That is my class
4. Is that your teacher?
5. Is this your classroom?
6. My name is Lan. I am eleven years old.
Điền vào chỗ trống từ thích hợp.
1. How old are you?
2. Where do you live?
3. How do you spell it?
4. Is that your desk?- No. That's my desk.
5. Is this your classroom? - Yes, this is my classroom.
6. What is this?
7. I live in the city.
8. We live onHai Ba Trung Street.
Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ "tobe":
1. They _are__ children.
2. It _is_ a desk.
3. That _is_ my class
4. _Is_ that your teacher?
5. _Is_ this your classroom?
6. My name _is_ Lan. I _am_ eleven years old.
Điền vào chỗ trống từ thích hợp.
1. _How__ old are you?
2. Where _do_ you live?
3. _How__ do you spell it?
4. Is __that__ your desk?- No. That's my desk.
5. Is _this___ your classroom? - Yes, this is my classroom.
6. What _is_ this?
7. I live _in_ the city.
8. We live _on_ Hai Ba Trung Street.
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.
(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)
Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am volunteering.
2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.
(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)
Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am living
3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings.
(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)
Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → has
4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.
(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.
5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies.
(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)
Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es → provides/pays
7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.
(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)
Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing → am teaching
8. I (8) hope we can meet then.
(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)
Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope
Mình trả lời nha:
(1) - f
(2) - d
(3) - b
(4) - a
(5) - c
(6) - e
Chúc bạn học tốt!
A : What are you giong to this summer vacation ?
B : I am giong to visit Ho Chi Minh City
A : How long are you going to stay ?
B : I am going to stay for a week
A :Where are you going to stay ?
B : I am going to stay ( không có từ phù hợp )
A : What are you going to do in Ho Chi Minh City ?
B : We are going to visit Ben Thanh Market
A : How often do you go to Ho Chi Minh City ?
B : I go there about once a year
Bạn coi lại đề giúp mình nha chỗ câu ( 3 ) ấy. Đề bài hỏi " where" thì bạn phải cho biết địa điểm chứ nhưng ở phần bên dưới chỉ có " with my grandmother " thôi . Bạn coi lại đề nha !
How is Minh ?
Are you Minh ?
Mk ko chắc chắn đúng . Bạn cần lưu ý .
Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ tobe (am,is ,are)
How is Minh?
Từ cần điền vào chổ trống trên:Is.
Are you Minh?
Từ cần điền vào chỗ trống trên:Are.
Đúng thì k cho mk nha.