1) Để đốt cháy hoàn toàn m g kim loại R thành oxit phải dùng 0,4m g O2 . Xác định kim loại R.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05-------------------------------->0,025
=> nO2(cần dùng) = \(\dfrac{0,025.80}{100}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,08}{n}\)<-0,02
=> \(M_R=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,08}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => MR = 12 (Loại)
- Nếu n = 2 => MR = 24 (Mg)
- Nếu n = 3 => MR = 36 (Loại)
- Nếu n = \(\dfrac{8}{3}\) => MR = 32 (Loại)
Vậy R là Mg
\(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \uparrow\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,05}2=0,025(mol)\\ n_{{O_2}_{\text{Cần dùng}}}=0,025.80=0,02(mol)\\4R+nO_2 \rightarrow 2R_2O_n\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{0,02.4}{n}=\dfrac{0,08}n (mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{0,96:0,08}n=12n\\ \text{ Kẻ bảng biện luận }\\ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n=1}&\text{n=2}&\text{n=3}\\\hline \text{M=12(loại)}&\text{M=24(nhận)(Mg)}&\text{36(loại)}\\\hline\end{array}\\\text{Vậy M là Mg} \)
\(a,PTHH:4R+3O_2 \to 2R_2O_3 \)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{n_R}{4}\) nên phản ứng xảy ra hoàn toàn
\(\Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac {1}{2}n_R=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac {10,2}{0,1}=102(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_{R}+48=102(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=27(g/mol)\)
Vậy R là nhôm (Al)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,0175\left(mol\right)\)
⇒ nO2 (cần dùng) = 0,0175.80% = 0,014 (mol)
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\)
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,035--------------------------------->0,0175
\(\Rightarrow n_{O_2\left(80\%\right)}=0,0175.80\%=0,014\left(mol\right)\)
PTHH: \(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,056}{n}\)<-0,014
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét chỉ có n = 2 thỏa mãn \(\Rightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là kim loại R là Magie có NTK là 24 đvC
\(BTKL:m_R+m_{O_2}=m_{R_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2R_2O\\ n_R=0,15.4=0,6mol\\ M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(g/mol\right)\)
không có kim loại thoả mãn đề bài.
_________
sửa đề: kim loại R có hóa trị Il
\(BTKL:m_{O_2}=12-7,2=4,8g\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 2R+O_2\xrightarrow[]{t^0}2RO\\ n_R=0,15.2=0,3mol \\ M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R=24=Mg\left(magie\right)\)
\(m_{O_2}=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PT :
4R + O2 --> (to)2 R2O
0,6 0,15 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,6}=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Cacbon nhưng cacbon không có hóa trị 1 nên bạn xem lại đề
Gọi kim loại cần tìm là $\rm R$, đặt CTHH của oxit kim loại là $\rm R_xO_y (x,y \in N*)$
PTHH:
$\rm 2xR + yO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_xO_y$
Áp dụng ĐLBTKL:
$\rm m_R + m_{O_2} = m_{oxit}$
$\rm \Rightarrow m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g)$
$\rm \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 (mol)$
Theo PT: $\rm n_R = \dfrac{2x}{y} . n_{O_2} = \dfrac{0,4}{y} (mol)$
$\rm \Rightarrow M_R = \dfrac{16,8}{\dfrac{0,4}{y}} = \dfrac{42y}{x} (g/mol) = 21. \dfrac{2y}{x} (g/mol)$
Biện luận
$\rm \dfrac{2y}{x}$ | $\rm 1$ | $\rm 2$ | $\rm 3$ | $\rm \dfrac{8}{3}$ |
$\rm M_R (g/mol)$ | $\rm 21$ | $\rm 42$ | $\rm 63$ | $\rm 56$ |
$\rm (Loại)$ | $\rm (Loại)$ | $\rm (Loại) | $\rm (Nhận)$ |
Vậy $\rm M_R = 56 (g/mol)$
$\rm \Rightarrow R: Sắt (Fe)$
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
\(2KMnO_4-^{t^0}->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\2 R+\dfrac{n}{2}O_2-^{t^0}->R_2O_n\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158.2}0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{10,8}{R}\cdot\dfrac{n}{4}=0,3\\ n:R=\dfrac{1}{9}\\ n=3;R=27\\ R:Al\left(aluminium:nhôm\right)\)
PTHH: 4R + nO2 ----to-----> 2R2On
\(n_R=\dfrac{m}{R}\left(mol\right)\)
- Theo PTHH: nO2 = \(\dfrac{m.n}{R.4}\) (mol)
- Theo đề ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,4.m}{32}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{m.n}{R.4}=\dfrac{0,4.m}{32}\)
\(\Rightarrow m.n.32=R.4.0,4.m\)
\(\Rightarrow32.n=1,6.R\)
\(\Rightarrow20n=R\)
- Giả sử n = 1 thì R = 20 (loại)
- Giả sử n = 2 thì R = 40 (nhận) (Cu)
- Giả sử n = 3 thì R = 60 (loại)
- Giả sử n = 4 thì R = 80 (loại)
Vậy R là đồng (Cu) hóa trị II
lộn, R là Ca hóa trị II