Circle the correct word
1he's got flowers
They're his/him
2she's got an umbrella
It's her/hers
3We've got short
They are our/ours shorts
4I've got a guitar
It's my/mine
5They've got aTV
It's their/theirs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 mine
2 their
3 Your
4 her
5 my
6 theirs
7 her
8 yours
9 our
1. my
2.theirs
3.Your
4.her
5.my
6.theirs
7.her
8.your
Exercise 2: Choose the correct answer.
1. I haven't got my phone.' 'That's OK. I (will lend, am going to lend) you mine.'
2. It's Julia's birthday next week, so we (are going to buy, will buy) her some flowers.
3. Will you lend me £10? I promise I (am going to give, will give) it back to you tomorrow.
4. We (are going to have, will have) a barbecue tomorrow. It's all planned, so I hope it won't rain.
5. Jim's starting university tomorrow.' 'What (is he going to, will) he study?'
6. You (won’t like, aren’t going to like) that film. It's very frightening. Let's choose another one.
7. Do you think they (will like, are going to like) the presents we got for them?
8. Look! The coach (will leave, is going to leave) ! Run or we'll miss it.
C. Viết lại thành một câu sử dụng mệnh đề tương đối.
1. ông tôi là phi công của hãng hàng không. Bây giờ anh ta đã sáu mươi lăm tuổi rồi.
=> ông tôi, hiện nay đã 65 tuổi, là phi công của hãng hàng không.
2. người thân thiện là một bộ phim hài. Đó là chương trình yêu thích của tôi.
=> ................................................ ..........................................
3. bạn của tôi, Michael thường đến chơi với tôi. anh ta không có anh chị em nào cả.
=> ................................................ .................................................. ..................
4. em gái tôi thích đội nón. Tóc cô ấy màu nâu
=> ................................................ ...........................
5. New York là một thành phố lớn. Đó là nơi tôi sinh ra
=> ................................................ ..................................
6. Đĩa CD này bị xước. Tôi chỉ mua nó ngày hôm qua.
=> ................................................ .................................
7. anh trai George của tôi đã có một số áo sơ mi tuyệt vời! Anh ghét tôi mượn quần áo của mình.
=> ................................................ .................................................. ..............................
8. Hàng xóm của chúng tôi chưa bao giờ mời chúng tôi ăn tối. Nhà của họ nằm đối diện trực tiếp với chúng tôi.
=> ................................................ .................................................. ........................
1.There are a few eggs in the fridge.
2.It's OK - there's a little rice left here for you.
3.She's got a few answers correct.
4.Can I have a little milk in my tea, please?
5.I need a few minutes to finish my exam.
2. her | 3. hers | 4. Our | 5. yours |
1. That suitcase belongs to me. It's mine.
(Chiếc vali đó thuộc về tôi. Nó là của tôi.)
Giải thích: Sau động từ "is" cần đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ; mine = my suicase.
2. She lost her passport.
(Cô ấy bị mất hộ chiếu.)
Giải thích: Trước danh từ "passport" cần tính từ sở hữu.
3. Whose bag is this? It's got her name on it so it must be hers.
(Đây là túi của ai? Nó có tên của cô ấy trên đó nên nó phải là của cô ấy.)
Giải thích: Sau động từ "be" cần đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ; hers = her bag.
4. Our house is in the middle of the street.
(Nhà chúng tôi ở giữa phố.)
Giải thích: Trước danh từ "house" cần tính từ sở hữu.
5. Please take it. It's yours.
(Hãy nhận lấy. Nó là của bạn.)
Giải thích: Sau động từ "is" cần đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ.
1. He's got flowers .
They're his / him .
2. She's got an umbrella .
It's her / hers .
3. We've got short .
They are our / ours shorts .
4. I've got a guitar .
It's my / mine .
5They've got aTV
It's their / theirs .