K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2018

Viết thành động từ bất quy tắc:

be - was

become - became

begin - began

see - saw

hit - hit

lay - laid

lose - lost

grow - grew

fly - flew

14 tháng 8 2018

be: been

become: become

begin: begun

see: seen

hit: hit

lay: laid

lose: lost

grow: grown

fly:flown

18 tháng 8 2020

1

bet

bet

bet

đặt cược

2

bid

bid

bid

thầu

3

broadcast

broadcast

broadcast

phát sóng

4

cost

cost

cost

phải trả, trị giá

5

cut

cut

cut

cắt

6

hit

hit

hit

nhấn

7

hurt

hurt

hurt

tổn thương

8

let

let

let

cho phép, để cho

9

put

put

put

đặt, để

10

read

read

read

đọc

11

shut

shut

shut

đóng

2. Nhóm các động từ có V3 giống V1

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

12

become

became

become

trở thành

13

come

came

come

đến

14

run

ran

run

chạy

3. Nhóm các động từ có nguyên âm “I” ở V1, chuyển thành “A” ở V2 và “U” ở V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

15

begin

began

begun

bắt đầu

16

drink

drank

drunk

uống

17

ring

rang

rung

vòng

18

run

ran

run

chạy

19

sing

sang

sung

hát

20

swim

swam

swum

bơi

21

hang

hung

hung

treo

4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau

4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “D” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

22

build

built

built

xây dựng

23

lend

lent

lent

cho vay

24

send

sent

sent

gửi

25

spend

spent

spent

chi tiêu

4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “M”, “N” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

26

dream

dreamt

dreamt

mơ, mơ mộng

27

lean

leant

leant

dựa vào

28

learn

learnt

learnt

học

29

mean

meant

meant

ý muốn nói, ý nghĩa

4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “EE” chuyển thành “E” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

30

keep

kept

kept

giữ

31

feed

fed

fed

cho ăn

32

feel

felt

felt

cảm thấy

33

meet

met

met

đáp ứng

34

sleep

slept

slept

ngủ

4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “OUGHT” hoặc “AUGHT”

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

35

bring

brought

brought

mang lại

36

buy

bought

bought

mua

37

catch

caught

caught

bắt

38

fight

fought

fought

chiến đấu

39

teach

taught

taught

dạy

40

think

thought

thought

nghĩ

4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “AY”, chuyển thành “AID” ở V2, V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

41

say

said

said

nói

42

lay

laid

laid

đặt, để

43

pay

paid

paid

trả

4.6 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “OU” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

44

bind

bound

bound

buộc, kết thân

45

find

found

found

tìm

46

wind

wound

wound

thổi

4.7 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “U” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

47

dig

dug

dug

đào

48

sting

stung

stung

chọc tức

49

swing

swung

swung

nhún nhảy

4.8 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

50

have

had

had

18 tháng 8 2020

1. cut cut cut

2. let let let

3. hurt hurt hurt

4. read read read

5. put put put

6. hold held held

7. keep kept kept

8. bring brought brought

9. find found found

10. fight fought fought

11. cost cost cost

12. sell sold sold

13. seek sought sought

14. send sent sent

15. win won won

16. understand understood understood

17. become became become

18. run ran run

19. come came come

20. hear heard heard

***MÌNH GỢI Ý 20 TỪ ĐÓ, CÒN LẠI BẠN TÌM TRÊN MẠNG ĐI***

26 tháng 3 2020

ate

was/were

did

drank

bought

26 tháng 3 2020

do => done

go => gone

buy => bought

break => broke

build => built

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
3 tháng 1 2024

Bước 1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói

Em lựa chọn một đề tài. Ví dụ Mẹo làm đồ chơi bằng giấy 

Mục đích: Giới thiệu mẹo làm đồ chơi bằng giấy

Người nghe: Các bạn trong lớp

Cách nói đơn giản, dễ hiểu, nội dung chi tiết, rõ ràng

Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý

Ví dụ: Cách làm gà con bằng giấy

Bước 1: Trước hết, bạn cắt theo hình vẽ dưới đây. Sau đó, bạn lấy giấy màu vàng đè lên giấy trắng và cắt theo. Riêng phần mỏ và đế giấy thì bạn hãy dùng giấy màu nổi để đồ chơi được nổi bật hơn. 

Cách làm đồ chơi bằng giấy?

Bước 2: Bạn chỉ cần dán từng vòng tròn rồi dán chúng lại với nhau. Sau đó thì bạn hãy dán mỏ đã gập vào giữa vòng tròn nhỏ và dán hai cánh vào hai bên vòng tròn lớn, gần chỗ nối hai vòng tròn. Cuối cùng, bạn cũng chỉ cần vẽ mắt cho chú gà đáng yêu là xong rồi đấy. 

Bước 3: Luyện tập và trình này

Khi luyện tập, em lựa chọn từ ngữ phù hợp ví dụ Tôi tin rằng, (các) bạn sẽ dễ dàng thực hiện hoạt động này vì…Để hoạt động diễn ra an toàn, hiệu quả, (các) bạn nên lưu ý những đặc điểm sau: thứ nhất là…thứ hai là…cuối cùng… 

Ví dụ trình bày

Xin chào cô và cả lớp!

Hôm nay em xin trình bày quy tắc làm con gà đồ chơi bằng giấy

Bước 1: Trước hết, bạn cắt theo hình vẽ dưới đây. Sau đó, bạn lấy giấy màu vàng đè lên giấy trắng và cắt theo. Riêng phần mỏ và đế giấy thì bạn hãy dùng giấy màu nổi để đồ chơi được nổi bật hơn. 

Cách làm đồ chơi bằng giấy?

Bước 2: Bạn chỉ cần dán từng vòng tròn rồi dán chúng lại với nhau. Sau đó thì bạn hãy dán mỏ đã gập vào giữa vòng tròn nhỏ và dán hai cánh vào hai bên vòng tròn lớn, gần chỗ nối hai vòng tròn. Cuối cùng, bạn cũng chỉ cần vẽ mắt cho chú gà đáng yêu là xong rồi đấy. 

Đây là hình ảnh chú gà đáng yêu bằng giấy mình đã làm:  

Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!

Chú ý: 

- Trong quá trình nói, tương tác với người nghe bằng cách nhìn vào mắt họ, mời họ nêu câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của họ. 

- Sử dụng các hình ảnh minh họa phù hợp cho bài nói

Bước 4: Trao đổi, đánh giá

Khi trao đổi với người nghe, em nên: 

- Lắng nghe ý kiến và các câu hỏi

- Trả lời và giải thích rõ ràng những câu hỏi, ý kiến

- Tiếng tục trao đổi những điều còn thắc mắc. 

7 tháng 12 2019

cut                             bought                         went                              watched

hit                              though                         looked

made                         felt                               saw

7 tháng 12 2019

1.cut

2. hit

3.made

4.bought

5.thought

6.felt( không chắc ạ)

7. went

8.looked( không phải động từ bất quy tắc nha bạn)

9.saw

10.watched( không phải động từ bất quy tắc luôn nha bạn)

11 tháng 10 2016

nghe có vẻ ko giống hóa lắm

11 tháng 10 2016

bucminh

13 tháng 4 2023

Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu quy tắc trong hoạt động?

A. Hướng dẫn cách gọt củ hoa thủy tiên      

B. Nhan đề bài viết là tên quy trình “Cách gọt củ hoa thủy tiên” 

C. Cả 2 đúng                                               

D. Cả 2 sai

13 tháng 4 2023

Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu quy tắc trong hoạt động?

A. Hướng dẫn cách gọt củ hoa thủy tiên      

B. Nhan đề bài viết là tên quy trình “Cách gọt củ hoa thủy tiên” 

C. Cả 2 đúng                                               

D. Cả 2 sai