đốt cháy m gam C4H10thu đk CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250 ml đ Ca(oh)2 sau phản ứng thu k 15 gam kết tủa CaCO3
a, tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Hỗn hợp ban đầu có dạng C n H 2 n O 2
⇒ n H 2 O = n C O 2 = n ↓ = 0 , 25 m o l
⇒ m = 0,25 × 18 = 4,5 gam
Chọn A
Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)
=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)
Đáp án A
Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat đều cho nH2O = nCO2
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 20/ 100 = 0,2 (mol)
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
Giải thích:
Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)
=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)
Đáp án A
Giải thích:
Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat đều cho nH2O = nCO2
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 20/ 100 = 0,2 (mol)
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
Đáp án A
Đáp án A
Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O
=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)
=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}\left(1\right)=n_{CO_2}\left(2\right)=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{1}{4}n_{CO_2}=\dfrac{1}{4}\times0,15=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_4H_{10}}=0,0375\times58=2,175\left(g\right)\)