2)chỉ được dùng 1 thuốc thử phân biệt
a)FeCl2,MgCl3,FeCl3,ZnCl2,KCl,CuCl2
b)BaCl2,NaCl,H2SO4,HCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Ta sử dụng dung dịch NH3:
+) AlCl3: tạo kết tủa trắng keo không tan
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
+) ZnCl2: tạo kết tủa trắng và sau đó tan tạo phức không màu
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 6NH3 → [Zn(NH3)6](OH)2 (tan, không màu)
+) CuCl2: từ dung dịch xanh tạo kết tủa xanh và sau đó tan tạo phức xanh lam đặc trưng
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan, xanh lam)
+) NaCl: Không có hiện tượng gì
Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây thể phân biệt được các dung dịch: NaCl, FeCl2, FeCl3, CrCl3?
Trích mẫu thử
Cho dung dịch NaOH tới dư vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
\(FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng xanh là FeCl2
\(FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa màu lục là CrCl3
\(CrCl_3 + 3KOH \to Cr(OH)_3 + 3KCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch trên:
-Dung dịch nào làm xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3 và (NH4)2CO3
NaOH + NH4NO3 → NaNO3+ NH3+ H2O
2NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3+ 2NH3+ 2H2O
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan trong kiềm dư thì đó là ZnCl2
ZnCl2+ 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2+ 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu ngoài không khí thì đó là FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
-Dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là BaCl2
Lấy dung dịch BaCl2 vừa nhận được ở trên vào NH4NO3 và (NH4)2CO3:
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là (NH4)2CO3
(NH4)2CO3+ BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NH4Cl
-Dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là NH4NO3
Bài 6:
a, \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
b, Không pư.
c, \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
d, \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Không pư.
g, \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
h, \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_{4\left(ittan\right)}+H_2O+SO_2\)
i, \(FeCl_2+Ba\left(OH\right)_2\underrightarrow{khongcokk}BaCl_2+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
k, \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2NaOH+FeCl_2\underrightarrow{khongcokk}2NaCl+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
l, \(3Zn+2FeCl_3\rightarrow3ZnCl_2+2Fe\)
l, Không pư.
m, Không pư.
Bạn tham khảo nhé!
1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
a) Cho KOH phản ứng với từng mẫu thử của các hóa chất trên
- Xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeCl2
- Xuất kiện kết tủa màu trắng là MgCl2
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3
- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa dâng đến cực đại, sau tan ra đến hết là ZnCl2
- Xuất hiện kết tủa xanh lơ là CuCl2
- Không có phản ứng là KCl
b) Dùng chất chỉ thị màu là quỳ tím