K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) P: AABBCCEE x aabbccee

+) AA x aa => Aa (100%)

+) BB x bb => Bb (100%)

+) CC x cc => Cc (100%)

+) EE x ee => Ee(100%)

=> P: AABBCCEE x aabbccee => AaBbCcEe(100%)

- Cơ thể F1 có kiểu gen AaBbCcEe có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử : 24=16 (giao tử)

b) F1 x F1: AaBbCcEe x AaBbCcEe

+) Mỗi cơ thể có 16 giao tử => Số tổ hợp F2: 16 x 16= 256 (tổ hợp)

c) Mình chưa hiểu ý của câu hỏi của bạn cho lắm, nó lủng củng và k xác định F1 hay F2

14 tháng 9 2018

Đáp án C

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.

(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
18 tháng 8 2018

Đáp án C

A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng

P: AaBb tự thụ

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Hoa trắng dị hợp ở F1 aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng

Đỏ F1: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)

Đỏ F1 tự thụ

F2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)

     Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36

 Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36

 Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36

Vậy F2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai

Vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Vàng F1 × vàng F1

F2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai

Đỏ F1 x đỏ F1

F2 :    aabb = 1/81

 aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81

 A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81

 A-B- = 64/81

Vậy F2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng

Vậy có 2 kết luận đúng

19 tháng 12 2017

Chọn A.

Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen chi phối, tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn => (4) đúng

P: AA  x aa => F1: Aa  hoa hồng

F1 tự thụ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng nên (5) đúng

F1 lai phân tích 

=>  Fa 1 aa hoa trắng : 1 Aa hoa hồng

Tỷ lệ alen 3a : 1A, khi cho tạp giao sẽ có tỷ lệ 9aa : 6Aa : 1AA hay 9 trắng : 7 đỏ

(1), (2), (3) đều cho kết luận màu sắc hoa do hai cặp gen trở lên quy định nên đều sai

1 tháng 12 2019

Đáp án D

Có 6 cặp gen

F1 dị hợp tử 6 cặp gen à F2 có số KG = 36 = 729

Số KG đồng hợp = 26 = 64

5 tháng 1 2020

Đáp án D

Có 6 cặp gen

F1 dị hợp tử 6 cặp gen à F2 có số KG = 36 = 729

Số KG đồng hợp = 26 = 64

28 tháng 8 2017

Đáp án B

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng

F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1

quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai

quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng

12 tháng 3 2018

Đáp án B

Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1 ´ cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb ´ AaBB

F1 ´ cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb ´ aaBb

F1 ´ cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb ´ AaBb

 

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp

I đúng.

II đúng

III đúng

IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp

3 tháng 6 2018

Đáp án B

Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1 ´ cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb ´ AaBB

F1 ´ cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb ´ aaBb

F1 ´ cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb ´ AaBb

 

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp

I đúng.

II đúng

III đúng

IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp