Cho m gam hỗn hợp FeO; Fe2O3; Fe3O4 tác dụng với H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 70,4g muối khan Mặt khác Cl2 dư tác dụng với X rồi cô cạn thì thu được 77,5g muối khan. Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\)
b)
\(n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{14,4}{18} = 0,8(mol)\\ \Rightarrow m = m_X + m_{H_2} - m_{H_2O} = 64 + 0,8.2 - 14,4 = 51,2(gam)\)
Đáp án B
Xét toàn bộ quá trình:
Số oxi hóa của sắt tăng từ +2 lên +3
Số oxi hóa của đồng không thay đổi
Số oxi hóa của hidro tăng từ 0 lên +1
Số oxi hóa của lưu huỳnh giảm từ +6 xuống +4
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta được:
Đáp án A
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,1.1.2 + 0,1.1 = 0,3 mol
Ta thấy:
- Khi X + axit:
2H+ + O2- → H2O
=> nO(oxit) = 0,5nH+ = 0,15 mol
- Khi X + Chất khử:
CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O
=> nO(oxit) = n(CO+H2) = 0,15 mol
=> VCO,H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Đáp án A
Phương pháp: Công thức nhanh: nO (trong oxit) = 1/2 . nH+
Hướng dẫn giải:
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 (mol)
=> nO (Trong oxit) = 1/ 2 nH+ = 0,15 (mol)
∑ nCO + H2 = nO (Trong oxit) = 0,15 (mol) => V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)