tìm 1 số biết rằng lấy 3/2 của số đó cộng với 7/2 thì bằng 15
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1: 15 + 27 = 42
ta có:tìm một số cộng với 12 = 42,vậy: ta gọi con số cần tìm là x, ta có:
x + 12 = 42, x = 42- 12, x = 30
vậy số cần tìm là 30
câu 2: 39 - 22 = 17
ta có một số biết 95 - ...= 42, ta gọi số cần tìm là x, ta có:
95 - x = 42, x = 95 - 42, x= 53
vậy số cần tìm là 53
câu 3 : ta gọi số cần tìm là x, ta có:
x nhân 5 - 12 = 38
x nhân 5 = 38 + 12
x nhân 5 = 50
x= 50 : 5, x=10
vậy x= 10
mình không biết nút nhân là nút nào trong bàn phím nên mình ghi lá nhân. chúc bạn học tốt
Hiệu của tử và mẫu 2 phân số không đổi
Hiệu của tử và mẫu phân số mới:
15-7 = 8
Tử số của phân số mới:
8: (2-1) = 8
Số cần tìm là: 8-7 = 1
Khi ta cộng cả tử số và mẫu số với cùng một số thì hiệu của mẫu số và tử số lúc sau không đổi và bằng:
15 - 7 = 8
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Tử số lúc sau là: 8:(2-1) = 8
Số cần thêm vào ở cả tử số và mẫu số là:
8 - 7 = 1
Đáp số 1
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có: 3/2-x+5/7=11/14
3/2-x =11/14-5/7
3/2-x = 1/14
x = 3/2-1/14
x = 10/7
Vậy: x= 10/7
a)Đặt phân số đó là: \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{3}{2}-\frac{a}{b}+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{11}{14}-\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{1}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{2}-\frac{1}{14}=\frac{10}{7}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{10}{7}\)
b) Ta cũng đặt phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có:: \(\frac{a}{b}.9-\frac{47}{8}=\frac{13}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{13}{2}+\frac{47}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{99}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{99}{8}:9=\frac{11}{8}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{11}{8}\)
Bài 1:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{11}\)
Khi cộng tử với -18; nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có: \(\dfrac{x-18}{11\cdot7}=\dfrac{x}{11}\)
=>\(\dfrac{x-18}{77}=\dfrac{7x}{77}\)
=>x-18=7x
=>-6x=18
=>x=-3
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{3}{11}\)
Bài 2:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{15}\)
Khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì phân số không thay đổi nên ta có:
\(\dfrac{x}{15}=\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x-2}{30}\)
=>\(x=\dfrac{x-2}{2}\)
=>2x=x-2
=>x=-2
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{2}{15}\)
a) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{11}\)
Vì khi cộng tử với -18, nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có:
\(\dfrac{a+\left(-18\right)}{7\cdot11}=\dfrac{a}{11}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a-18}{77}=\dfrac{7a}{77}\)
\(\Rightarrow a-18=7a\)
\(\Rightarrow a-7a=18\)
\(\Rightarrow-6a=18\)
\(\Rightarrow a=18:\left(-6\right)=-3\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-3}{11}\).
b) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{x}{15}\)
Vì khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì giá trị của phân số đó là không đổi nên:
\(\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x}{15}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{2\cdot x}{15\cdot2}\)
\(\Rightarrow x-2=2x\)
\(\Rightarrow x-2x=2\)
\(\Rightarrow-x=2\)
\(\Rightarrow x=-2\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-2}{15}\).
\(\text{#}Toru\)
3/2 của số đó là: 15 - 7/2 = 23/2
Số đó là : 23/2 : 3 x 2 = 23/3