Biết rằng 4,6 gam một kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí Clo ( ở đktc) theo sơ đồ sau:
R + Cl2 -> RCl2
a) Xác định tên kim loại R .'
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2M+Cl_2\overset{t^o}{--->}2MCl\)
a. Theo PT: \(n_M=2.n_{Cl_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là kim loại natri (Na)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{NaCl}=m_{Na}+m_{Cl_2}=4,6+0,1.71=11,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2................0.1\)
\(M_R=\dfrac{13.7}{0.1}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Ba\)
\(200\left(ml\right)=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + nCl2 --> 2RCln
\(\dfrac{0,9}{n}\)<--0,45
=> \(M_R=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{n}}=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9 (Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27 (Al)
Vậy R là Al
Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R
mA = 24a + bR = 8 (1)
Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2 (2)
Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R
Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)
Với 1 ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3
(2)(3) -> a = b = 0,1
(1) -> R= 56 -> = Fe
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)
⇒ R là sắt (Fe)
b, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{15}=73\left(g\right)\)
Sửa đề : 1,12 l clo nhé
2R + Cl2 \(\rightarrow\) 2RCl
nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Theo pt : nCl = 1/2nR
=> 0,05 = 1/2.\(\dfrac{2,3}{R}\)
=> R = 23 (Na)
PTHH: 4M+xO2-to→2M2Ox
Ta có: nO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>n M=\(\dfrac{0,4}{x}\) mol =>MM=\(\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{x}}\)=\(\dfrac{65x}{2}\)
=>Ta thấy với x=2 thì MM=65
=>Kim loại là kẽm (Zn)
Gọi hóa trị của R là a
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
pthh : 2aM + aO2 -t-> M2Oa
0,2<------0,1 (mol)
=> MM = 13: 0,2 = 65
=> M là Zn
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 22,7 - 19,5 = 3,2(gam)
n O2 = 3,2/32 = 0,1(mol)
A gồm R2Ox và R dư
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
$4R + xO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_x$
$2R + 2xHCl \to 2RCl_x + xH_2$
Theo PTHH :
n R = 4/x .n O2 + 2/x . n H2 = 0,6/x(mol)
=> R.0,6/x = 19,5
<=> R = 65x/2
Với x = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy R là kẽm
a) 2R + Cl2 -> 2RCl
2mol 1mol 2mol
\(\dfrac{4,6}{MR}\) 0,1
Ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{2}{\dfrac{4,6}{MR}}=\dfrac{1}{0,1}\)
\(\Rightarrow MR=23\left(Na\right)\)Natri
Vậy kim loại cần tìm là Natri
b) Ta có :
\(2Na+Cl_{2_{ }}\) -> \(2NaCl\)
2mol 1mol -> 2mol
0,1mol -> 0,2mol
\(nNaCl=0,2mol\)
\(\Rightarrow mNaCl=0,2\times58,5=11,7g\)
Vậy ...
PTHH : \(2R+Cl_2\rightarrow2RCl\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(n_R=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,6}{R}=2.0,1\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\)
\(\Rightarrow\) R kim loại Na.
b) PTHH : \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\\n_{Cl2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Ta có : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,1}{2}\)
Ta lấy số mol theo số mol của Na là 0,2 mol
\(n_{Na}=n_{NaCl}=0,2mol\)
Khối lượng của NaCl là :
\(m=n.M=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)