Một đô thị được xem là siêu đô thị khi có số dân là bao nhiêu?
A. 8 triệu người.
B. 10 triệu người.
C. 12 triệu người.
D. 14 triệu người
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo
Câu 1
- Châu Á có thành phần dân cư đông nhất.
* Nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
Câu 2
Vì đô thị hóa sẽ làm cho môi trường gánh chịu thêm các vấn đề như nơi ở việc làm có nguy cơ ô nhiễm môi trường vì rác thải sinh của người từ đó ta phải giải quyết các vấn đề trên gây ra gánh nặng cho KT - XH
- Châu lục có nhiều đô thị từ 8 triệu dân số trở lên nhất: Châu Á
- Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu trở lên : Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ – un, Tô – ki – ô, Ô – xa – ca – Cô – bê, Thượng Hải , Ma – ni – la, Gia – các – ta , Niu Đê – li, Côn – ca – ta, Mum – bai, Ka – ra – si.
- Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên là: Lốt An-giơ-lét, Niu I-ooc, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-ret, Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va, Cai-rô, La-gốt, Ka-ra-si, Niu Đê-li, Mum-bai, Côn-ca-ta, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-li-ô, Ô-xa-ca Cô-bê, Thượng Hải, Ma-li-na, Gia-cac-ta.
- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ka Cô-bê, Ma-li-na, Gia-cac-ta, Côn-ca-ta, Ca-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai.
- Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất
- Các siêu đô thị ở Châu Á có từ 8 triệu dân trở lên là: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta
Số dân | Tên đô thị (thuộc quốc gia) |
Dưới 5 triệu người | Trường Xuân, Côn Minh (Trung Quốc), Bình Nhưỡng (Triều Tiên), Hà Nội (Việt Nam), Ca –bun (Apganixtan), Can-cut-ta (Ấn Độ), An-ca-ra (Thổ Nhĩ Kỳ),… |
Từ 5 đến 10 triệu người | Bát-đa (I-rắc), Ri-át (A-rập-xê-út), Tê-hê-ran (I-ran), A-ma-đa-bát (Ấn Độ), Y-an-gun (Mi-an-ma), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Xơ-un (Hàn Quốc), Na-gôi-a (Nhật Bản), Cu-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), Thành Đô, Vũ Hán, Nam Kinh, Tây An, Hàng Châu, Thẩm Dương (Trung Quốc). |
Từ 10 đến dưới 20 triệu người | La-ho, Ca-ta-si, Côn-ca-ta, Hi-đê-ra-bát, Xen-nai, Ban-ga-lo (Ấn Độ), Quảng Châu, Thẩm Quyến, Trùng Khánh, Thiên Tân (Trung Quốc), Băng Cốc (Thái Lan), I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Ma-ni-la (Phi-lip-pin), Ô-xa-ca (Nhật Bản), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). |
C1: Châu Á
C2: Tokyo (Nhật Bản); Seoul (Hàn Quốc); Delhi (Ấn Độ); Mumbai (Ấn Độ); Malina (Philipines); Thượng Hải (Trung Quốc); Osaka (Nhật Bản); Kolkata (Ấn Độ); Karachi (Pakistan); Jakatra (Indonexia); Bắc Kinh (Trung Quốc); Dhaka (Bangladesh); Tehran (Iran)
C3 + C4:
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Hoạt động kinh tế chủ yếu | san xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,... | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại |
Lối sống | mang lối sống truyền thống với nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
bn đăng từng câu thôi
mk bik làm mà nhìn nhìu quá] >> mệt
d
Một đô thị được xem là siêu đô thị khi có số dân là bao nhiêu?
A. 8 triệu người.
B. 10 triệu người.
C. 12 triệu người.
D. 14 triệu người