Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn trong các chất sau: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Tìm một thuốc thử để nhận biết 3 chất trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : Cu(OH)2 , Ba(OH)2 , Na2CO3 . Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba chất trên ?
A HCl
B H2SO4
C NaOH
D KCl
Chúc bạn học tốt
Hướng dẫn : Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 .
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu OH 2 ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba OH 2 ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là Na 2 CO 3
Phương trình hóa học:
Ba OH 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 + 2 H 2 O
Cu OH 2 + H 2 SO 4 → CuSO 4 + 2 H 2 O
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2
Đáp án A
Để nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2 H 2 O → 2 NaAlO 2 + 3 H 2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên lần lượt là NaOH và HCl
Al tan trong NaOH có khí
Mg tan trong HCl có khí
Cu không phản ứng với chất nào
⇒ Đáp án A
Chọn C
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH ) 2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K 2 C O 3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH ) 2 tạo kết tủa trắng
Ba(OH ) 2 + K 2 C O 3 → BaC O 3 + 2KOH
Hướng dần :
Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 màu xanh + H 2 O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 tạo nhiều bọt khí là Na 2 CO 3
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa trắng là BaCl 2
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
Chọn thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 màu xanh + H 2 O
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 tạo nhiều bọt khí là Na 2 CO 3
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
- Chất rắn tan trong dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa trắng là BaCl 2
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
- Đổ dd H2SO4 vào từng lọ
+) Chỉ xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Dung dịch chuyển màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
trích mẫu thử
cho quỳ tím vào từng mẫu thử
mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là na2co3
mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là ba(oh)2 và cu(oh)2
để nhận biết ba(oh)2 và cu(oh)2 ta cho na2co3 vào từng mẫu
mẫu nào có kết tủa là ba(oh)2
ba(oh)2 + na2co3 ---->ba2co3↓ + 2naoh
mẫu nào không có kết tủa là cu(oh)2
------------------------------------------------------------------------------------
chúc bạn học tốt
Cho \(H_2SO_4\) vào 3 lọ chất rắn
+ Tạo kết tủa màu tráng đó là lọ đựng \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Tạo khí thoát ra là \(Na_2CO_3\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Chất rắn chuyển thành màu xanh lam là \(Cu\left(OH\right)_2\)
\(H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+H_2O\)