một gen dài 0,2346 micromet có tỉ lệ gữa các loại nu G =1,5T
a. Xác định số nu mỗi ;oại của gen
b. Khi gen bị đột biến chuỗi polipeptit có 230 axit amin, có thêm 2 axit amin mới và gen tăng lên 7 liên kết H < xác định dạng đột biến của gen >
c. Khi gen sau đột biến nhân đôi 4 đợt thì numt mỗi loại tăng, giảm bao nhiêu so với gen chưa đột biến.
a. + Số nu của gen là: (2346 : 3.4) x 2 = 1380 nu = 2 (A+G)
và G = 1.5T = 1.5A
\(\rightarrow\) A = T = 276 nu; G = X = 414 nu
b. Gen sau đột biến có thêm 2 aa mới = 6 nu = 3 cặp nu
Và số liên kết H tăng lên 7
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen là đột biến thêm 1 cặp GX (3 liên kết H) và 2 cặp AT (4 liên kết H).
c. + Amt = Tmt tăng so với gen trước đột biến là: 4 . (24 - 1) =
+ Gmt = Xmt tăng so với gen trước đột biến là: 2 . (24 - 1) =