Tính C% của dung dịch thu được trong các hợp chất sau
C, hòa tan 25g CuSO4.5H2O và 375g H2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m(Zn,Mg)=25-6,5= 18,5(g)
nHCl(p.ứ)= 0,8.2 : 125%= 1,28(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
x__________2x_____x____x(mol)
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
y______2y____y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=18,5\\2x+2y=1,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{157}{2050}\\y=\dfrac{231}{410}\end{matrix}\right.\)
=>
\(\%mAg=\dfrac{6,5}{25}.100=26\%\\ \%mZn=\dfrac{\dfrac{157}{2050}.65}{25}.100\approx19,912\%\\ \rightarrow\%mMg\approx54,088\%\)
\(n_{O_2}=\frac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
Theo bài ra ta có \(\begin{cases}23x+39y=10.1\\\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}y=0.075\end{cases}\) \(\begin{cases}0.1\\0.2\end{cases}\)
\(m_{Na}=0.1\times23=2.3\left(g\right)\)
\(m_K=0.2\times39=7.8\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\frac{2.3}{10.1}\times100=22.7\%\)\(\%m_K=100\%-22.7\%=77.3\%\)\(a,C\%_A=\dfrac{12,5}{12,5+87,5}.100\%=12,5\%\)
\(b,PTHH:\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
trc p/u : 0,05 0,15
p/u : 0,05 0,1 0,05 0,05
sau: 0 0,05 0,05 0,05 (mol)
-> sau p/ư NaOH dư .
\(n_{NaOH}=\dfrac{40.15\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=100+40=140\left(g\right)\)
\(C\%_B=\dfrac{4,9}{140}.100\%=3,5\%\)
B : $CuO,Na_2O,Ag,BaO,Fe_3O_4$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Ba + O_2 \xrightarrow{t^o} 2BaO$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
C : $Cu,Na_2O,Ag,BaO,Fe$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
D : $Cu,Ag,Fe$ ; E : $NaOH,Ba(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
F : Ag,Cu ; T : $HCl,FeCl_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
a, \(n_A=0,5\left(mol\right)=n_{H_2}+n_{CO_2}\)
\(m_{hh}=33=24n_{Mg}+84n_{MgCO_3}=84n_{CO_2}+24n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,15\left(30\%\right)\\n_{CO_2}=0,35\left(70\%\right)\end{matrix}\right.\) ( mol )
b, Có \(n_{HCl}=2n_{H_2}+2n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
Mà \(n_{HClbd}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCldu}=0,6\left(mol\right)\)
Lại có : \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{hhkhi}=33+880-0,15.2-0,35.44=897,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.\left(24+71\right)}{897,3}.100\%\approx5,3\%\\C\%_{HCldu}=\dfrac{0,6\left(35,5+1\right)}{897,3}.100\%\approx2,44\%\end{matrix}\right.\)
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
nCuSO4.5H2O = \(\dfrac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,1 mol
nH2O = 5nCuSO4.5H2O = 0,1 . 5 = 0,5 mol
mCuSO4 = 0,1 . 160 = 16 (g)
mnước trong tinh thể = 0,5 . 18 = 9 (g)
mdd sau pứ = 25 + 9 + 375 = 409 (g)
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{16}{409}.100\%=3,9\%\)