K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2018

a. Gen có: G = 900 nu = X

+ A/G = 2/3 suy ra A = 600 nu = T

+ Tổng số nu của gen là: 2 (A+ G) = 3000 nu

b. Mạch 1 của gen có: A1 = T2 = 250 nu

A2 = T1 = A - A1 = 350 nu

+ G2 = X1 = 400 nu

G1 = X2 = G - G2 = 500 nu

+ Khi sao mã môi trường nội bào cung cấp 700 rU

rU môi trường = A mạch gốc . k (k số lần phiên mã)

+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có: rU mt = A1 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 250 . k suy ra k 2.8 (loại)

+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc ta có:

rU mt = A2 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 350 . k \(\Leftrightarrow\) k = 2 (đúng)

+ số nu mỗi loại của phân tử mARN là:

A2 = rU = 350 nu

T2 = rA = 250 nu

rG = X2 = 500 nu

rX = G2 = 400 nu

18 tháng 1 2019

Đáp án A

25 tháng 7 2017

Đáp án A

A → đúng. Vì

1 gen:  → x = 3 1 . 2 3 = 8   g e n → k = 1 8 . 1 = 8   m A R N

Trong đó:  m U C C = m U . 8 = 2000 → m U = 250

Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS

Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:

m U = A g = T b s = 250 → T g = A b s = A - A g = 350

 

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

- A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS, A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

4. Vì gen phiên mã 2 lần => k = 2 

=> Amtcc = 2. 260 = 520 nu

Umtcc = 600 nu

Gmtcc = 760 nu

Xmtcc = 520 nu

25 tháng 3 2019

Đáp án A

27 tháng 11 2021

a) Tổng số nu của gen

N = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu

Có A - G = 20%N; A + G = 50%N

=> A = T = 35%N = 1050 nu

    G = X  = 15%N = 450 nu

Số nu trên mỗi mạch của gen : N1 = N2 = 3000/2 = 1500

Mạch 1 của gen có A1 = 50%N1 ; X1 = 25%N1

=> A1 = T2 = 50%N1 = 750nu

   T1 = A2 = 1050 - 750 = 300 nu 

   X1 = G2 = 25%N1 = 375 nu

  G1 = X2 = 450 - 375 = 75 nu

b) - Gen phiên mã từ mạch 1 :

Amt = T1 = 300 ; Umt = A1 = 750

Gmt = X1 = 375; Xmt = G1 = 75

- Gen phiên mã từ mạch 2 :

Amt = T2 = 750 ; Umt = A2 = 300

Gmt = X2 = 75; Xmt = G2 = 375

 

 

27 tháng 11 2021

a

Tổng số nu của gen:

N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nuN=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu

Ta có:

%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%

 Số nu mỗi loại của gen:

A=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nuA=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nu

Tổng số nu trên mỗi mạch đơn gen: 3000÷2=1500nu3000÷2=1500nu

Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn gen:

A1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nuA1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nu

bb,

Gọi kk là số lần sao mã

Ta có:

rUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nurUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nu

+Nếu mạch 1 là mạch mã gốc của gen

750×k=600750×k=600 ⇒Loại

+Nếu mạch 2 là mạch mã gốc của gen

300×k=600300×k=600 ⇒k=2k=2

Vậy mạch 2 là mạch mã gốc, gen sao mã 22 lần 

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã :

rU=600nurU=600nu

rA=T2×k=750×2=1500nurA=T2×k=750×2=1500nu

rG=X2×k=75×2=150nurG=X2×k=75×2=150nu

rX=G2×k=375×2=750nu

\(a,\) Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=50\%\dfrac{N}{2}=750\left(nu\right)\\A_2=T_1=A-A_1=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=X-X_1=75\left(nu\right)\\G_2=X_1=375\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C